Top 13 # Xem Nhiều Nhất Ý Nghĩa Của Chức Năng Hoạch Định Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Photomarathonasia.com

Hoạch Định (Planning) Trong Quản Trị Là Gì? Ý Nghĩa Và Phân Loại

Định nghĩa

Hoạch định trong tiếng Anh là Planning. Hoạch định là quá trình xác định những mục tiêu và đề ra các chiến lược, kế hoạch, biện pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó.

Hoạch định ở đây là một thuật ngữ để chỉ hoạch định chính thức, nó được xây dựng trên những kĩ thuật rõ ràng, thủ tục chính xác và hướng tới tương lai, nó vạch rõ con đường để đi đến mục tiêu đã định.

Ý nghĩa, tác dụng của hoạch định

Trong điều kiện môi trường luôn biến động, nội bộ các tổ chức luôn chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn, để thích nghi với những biến động của môi trường cũng như tối thiểu hóa những rủi ro bên trong trước hết nhà quản trị cần sử dụng đến chức năng hoạch định vì nó đem lại cho tổ chức 4 tác dụng sau đây:

– Nhận diện các thời cơ (cơ hội) kinh doanh trong tương lai

– Có kế hoạch né tránh hoặc tối thiểu hóa các nguy cơ, khó khăn

– Triển khai kịp thời các chương trình hành động, có nghĩa là tạo tính chủ động trong thực hiện

– Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra được dễ dàng, thuận lợi

Phân loại hoạch định

Có nhiều căn cứ để phân loại hoạch định. Căn cứ thường được sử dụng là thời gian, theo đó hoạch định thường được phân làm hai loại:

– Hoạch định chiến lược (Strategic planning) là quá trình đề ra các công việc cần thực hiện của công ty, tổ chức những nghiên cứu để chỉ ra những nhân tố chính của môi trường bên ngoài và môi trường bên trong doanh nghiệp.

Trong loại hoạch định này nhà quản trị thiết lập mục tiêu dài hạn và các biện pháp tổng thể để đạt được mục tiêu trên cơ sở những nguồn lực hiện có và những nguồn lực có thể huy động.

Hoạch định tác nghiệp là hoạch định nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động ở các đơn vị cơ sở, mang tính chi tiết và ngắn hạn, thường ở các lĩnh vực cụ thể.

* Phân biệt hoạch định chiến lược và hoạch định tác nghiệp

Tiêu thức phân loại Hoạch định chiến lược Hoạch định tác nghiệp

1. Cấp hoạch định

Nhà quản trị cấp cao

Nhà quản trị cấp trung gianhoặc nhà quản trị cấp cơ sở

2. Thời gian

Vài năm trở lên

Ngày, tuần, tháng

3. Phạm vi

Bao quát lĩnh vực rộng và ít chi tiết xác định

Lĩnh vực hẹp và nhiều chi tiết xác định

4. Mục tiêu

Mục tiêu dài hạn

Mục tiêu ngắn hạn

Định Nghĩa Chức Năng Của Đất Đai

Cùng chúng tôi tìm hiểu chức năng của đất đai để nghiên cứu các vấn đề về sử dựng đất đai trong việc xây dựng các chung cư tại các thành phó lớn.

Định nghĩa đất đai : Brinkman và Smyth (1976), về mặt địa lý mà nói đất đai “là một vùng đất chuyên biệt trên bề mặt của trái đất có những đặc tính mang tính ổn định, hay có chu kỳ dự đoán được trong khu vực sinh khí quyển theo chiều thẳng từ trên xuống dưới, trong đó bao gồm : Không khí, đấtvà lớp địa chất, nước, quần thể thực vật và động vật và kết quả của những hoạt động bởi con người trong việc sử dụng đất đai ở quá khứ, hiện tại và trong tương lai” (Lê Quang Trí, 1996).Tuy nhiên đến năm 1993, trong Hội nghị quốc tế về Môi trường ở Riode Janerio, Brazil, (1993), thì đất đai về mặt thuật ngữ khoa học được hiểu theo nghĩa rộng thì xác định đất đai là “diện tích cụ thể của bề mặt trái đất,bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó, bao gồm: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước (hồ,sông, suối, đầm lầy), các lớp trầm tích sát bề mặt, cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn thực vật và động vật, trạng thái định cư của con nguời, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại(san nền, hồ chứa nước, hay hệ thống thoát nước, đường xá , nhà cửa.. ) (UN,1994; trong FAO, 1993). Như vậy đất đai có thể bao gồm:

– Kết quả hoạt động của con người

Theo P. M. Driessen và N. T Konin (1992), chúng ta cần phân biệt giữa thuật ngữ đất và đất đai, vì đất chỉ là một trong những thuộc tính của đất đai bên cạnh các thuộc tính khác như: khí hậu, thời tiết, tập đoàn động thực vật,các hoạt động của con người – Các vùng tự nhiên mang tính đồng nhất về tất cả các thuộc tính của đất đai được gọi là các đơn vị đất đai (Land unit). Ðểmô tả một đơn vị đất đai chúng ta cần có các đặc tính đất đai (Landcharacteristics).Theo định nghĩa về đất đai của Luật đất đai Việt Nam (1993) thì “Đất là tài sản quốc gia, là tư liệu sản xuất chủ yếu, là đối tượng lao động đồng thời cũng là sản phẩm lao động. Đất còn là vật mang của các hệ sinh thái tự nhiên và các hệ sinh thái canh tác, đất là mặt bằng để phát triển nền kinh tếquốc dân”.Theo FAO (1995), các chức năng của đất đai đối với hoạt động sản xuất và sinh tồn của xã hội loài người được thể hiện qua các mặt sau: sản xuất, môi trường sự sống, điều chỉnh khí hậu, cân bằng sinh thái, tồn trữ và cung cấp nguồn nước, dự trữ (nguyên liệu khoáng sản trong lòng đất); không gian sự sống; bảo tồn, lịch sử; vật mang sự sống; phân dị lãnh thổ. Như vậy,có thể khái quát:

Ðất đai là điều kiện vật chất chung nhất đối với mọi ngành sản xuất vàhoạt động của con người, vừa là đối tượng lao động (cho môi trường để tácđộng như: xây dựng nhà xưởng, bố trí máy móc, làm đất.. .), vừa là phương tiện lao động (cho công nhân nơi đứng, dùng để gieo trồng, nuôi gia súc.. .).Như vậy, đất không phải là đối tượng của từng cá thể mà chúng ta đang sử dụng coi là của mình, không chỉ thuộc về chúng ta. Ðất là điều kiện vật chấtcần thiết để tồn tại và tái sản xuất các thế hệ tiếp nhau của loài người. Vì vậy, trong sử dụng cần làm cho đất tốt hơn cho các thế hệ mai sau (Tổng cục Ðịachính, 1996).

– Đất đai là nền tảng cho hệ thống hỗ trợ sự sống, thông qua việc sản xuất sinhkhối để cung cấp lương thực, thực phẩm chăn nuôi, sợi, dầu, gỗ và các vật liệusinh vật sống khác cho con người sử dụng, một cách trực tiếp hay thông qua cácvật nuôi như nuôi trồng thủy sản và đánh bắt thủy sản vùng ven biển.

– Đất đai là nền tảng của đa dạng hóa sinh vật trong đất thông qua việc cung cấpmôi trường sống cho sinh vật và nơi dự trữ nguồn gen cho thực vật, động vật,và vi sinh vật, ở trên và bên dưới mặt đất.

Chức năng về môi trường sống.

– Đất đai và sử dụng đất đai là nguồn và nơi chứa khí ga từ nhà kính hay hìnhthành một một sự cân bằng năng lượng toàn cầu giữa phản chiếu, hấp thu haychuyển đổi năng lượng bức xạ mặt trời và của chu kỳ thủy văn của toàn cầu.Chức năng điều hòa khí hậu.

– Đất đai điều hòa sự tồn trử và lưu thông của nguồn tài nguyên nước mặt vànước ngầm, và những ảnh hưởng chất lượng của nước.

– Đất đai là kho chứa các vật liệu và chất khoáng thô cho việc sử dụng của conngười. Chức năng tồn trữ.

– Đất đai có khả năng hấp thụ, lọc, đệm và chuyển đổi những thành phần nguyhại. Chức năng kiểm soát chất thải và ô nhiễm.

– Đất đai cung cấp nền tảng tự nhiên cho việc xây dựng khu dân cư, nhà máy vànhững hoạt động xã hội như thể thao, ngơi nghĩ.

Chức năng không gian sống.

– Đất đai còn là nơi chứa đựng và bảo vệ các chứng tích lịch sử văn hóa của loài người, và nguồn thông tin về các điều kiện khí hậu và những sử dụng đất đaitrong quá khứ. Chức năng bảo tồn di tích lịch sử.

– Đất đai cung cấp không gian cho sự vận chuyển của con người, đầu tư và sảnxuất, và cho sự di chuyển của thực vật, động vật giữa những vùng riêng biệt củahệ sinh thái tự nhiên.

Chức năng nối liền không gian.

Khả năng phù hợp của đất đai cho các chức năng này thay đổi rất lớn trên thế giới. Những đơn vị sinh cảnh, như các đơn vị nguồn tài nguyên thiên nhiên, có những biến động riêng trong bản thân đó, nhưng những ảnh hưởng của con người thì tác động mạnh hơn trong những biến đổi này trong cả không gian lẫn thời gian. Những chất lượng đất đai cho một hoặc hơn một chức năng có thể được cải thiện, thí dụ như phương pháp kiểm soát xoái mòn, nhưng những hoạt động này thường ít hơn là những hoạt động làm suy thoái đất của con người.

Ý Nghĩa Và Chức Năng Của Remote Máy Lạnh

Sử dụng máy lạnh đã lâu nhưng tuy nhiên vẫn còn một số người vẫn chưa biết được hết chức năng của mỗi nút trên remote máy lạnh. Biết được điều đó Alodienlanh chuyên sửa máy lạnh tại nhà xin chia bạn bài viết sau đây về cách sử dụng remot máy lạnh sao cho biết cách điều chỉnh được nhiệt độ hợp lý và có thể tiết kiệm điện.

Thao tác cho máy lạnh hoạt động

Để mở máy bạn hãy nhấn nút ON

Để tắt máy nhấn nút OFF máy ngừng hoạt động

Đèn LED POWER (màu xanh) trên măt lạnh bật sáng hiển thị máy đang làm lạnh

Cách cài đặt nhiệt độ phù hợp

Nhấn TEMP vào nút lên xuống để tăng hoăc giảm nhiệt độ : Nhiệt độ cài dặt mặc định cho máy từ 16 độ C đến 30 độ C ( Nhiệt độ làm lạnh của máy thấp hơn nhiệt độ trong phòng 1-2 độ C. Hoạt động ở mức cao nhất nhiệt độ hơn ở mức tiêu chuẩn 2 độ C, hoạt động ở mức thấp nhất nhiệt độ thấp hơn ở tiêu chuẩn 2 độ chúng tôi đặt chê độ tự động A máy hoạt động tự động chọn chế độ làm nóng ,lạnh và khô nhẹ sẽ tự động lựa chọn theo nhiệt độ trong phòng ,chế độ này thay đổi hàng giờ theo nhiệt độ phòng .

Cài đặt chế độ vận hành cho máy lạnh

Nhấn nút MODE lần lượt để lựa chọn chương trình :

AUTO (A) : Máy chạy tự động theo mặc định

COOL ( * ) : Làm lạnh

HEAT ( ) : Làm nóng

DRY ( ) : Hút âm hay làm khô

PAN , (PAN SFEED) : Quạt ,tốc quạt nhanh

E-ION : Chế độ có e-ion

TEMP ( ) : Điều chỉnh nhiệt độ lên xuống

AIR SWING : Điều chỉnh tuốc năng cửa gió ,vị trí góc mở hướng gió

Lựa chọn chế độ quạt

Máy lạnh thông thường chỉ chạy duy nhất có 1 chế độ lạnh ,làm lạnh nhanh hay chậm ,phụ thuộc vào tốc độ quạt ở mức 1-2-3-4 từ nhỏ đến lớn . Ngoài ra còn phụ thuộc vào đồ vật và phụ tải nhiệt ,diện tích phòng ,độ cách nhiệt phòng …không phải bạn hạ nhiệt độ xuống thấp 16-18 độ là máy chạy nhanh và lạnh hơn đâu .Nhiệt độ ở đây là ấn định khi nào máy chạy đủ nhiệt độ phòng đạt theo nhiệt độ ấn định máy sẽ dừng hoạt động .Vì thế chi cần đặt TEM ở 24-25 Độ vẫn lạnh mà lại tiết kiệm điện hơn như bạn lâu nay lầm tưởng .

Nhấn nút PAN SPEED để lựa chọn tốc độ quạt

Nhấn 1 lần (1 hạt) : ở chế độ quạt thấp

Nhấn 2 lần (2 hạt) : ở chế độ trung bình

Nhấn 3 lần (3 hạt) : ở chế độ cao

Nhấn 4 lần AUTO FAN : ở chế độ tự động

Tốc độ có thể chạy hoặc dừng theo sự hoạt động điều chỉnh tự động của máy trong quá trình làm lạnh hoặc nóng .

Điều chỉnh hướng gió

Nhấn nút AIR SWING để lựa chọn

AUTO : cánh đảo gió lên xuống tự động

Nhấn vào SWING để chọn các nâc hướng gió tùy chọn

AUTO : Chế độ tự động làm nóng hay lạnh ,phụ thuộc vào cài đặt chế độ làm việc hiển thị trên điều khiển .

COOL : Chế độ làm lạnh phụ thuộc vào cài đặt nhiệt độ và các chức năng trên điều khiển như mong muốn của bạn

DRY : Làm khô nhẹ ( hút ẩm) ,sẽ có một làn gió nhẹ ,quạt chạy ở mức thấp nhất .

HEAT : Chế độ làm nóng (chỉ dùng cho các model 2 chiều) quá trình hoạt động máy có thể chạy hay dừng phụ thuộc vào nhiệt độ phòng và quá trình phá băng của cục ngoài

PAN : Chế độ đảo gió ( Chỉ dùng cho các model làm lạnh) Khi nhiệt độ phòng đạt được theo nhiệt độ đã đặt . Quạt lai chạy chậm hay dừng khi nhiệt độ trong phòng giảm xuống 2 độ C so nới nhiệt độ cài đặt .

Cài đặt chế độ hẹn giờ

Cài đặt giờ : Chỉnh giờ trên điều khiển chính xác trùng với múi giờ quốc gia theo từng nước .Chế độ hẹn giờ có thể không thực hiện được nếu bảng thời gian đang sáng .

Bật chế độ hẹn giờ để ấn định thời gian hoạt động của máy. Nhấn nút SET/CANCEL để cài đặt chế độ này .Nhấn SELECT cũng để cài đặt chế độ này .Bảng hiển thị OFF hện giờ tắt ,bảng hiể thị ON hẹn giờ bật .

Các cài đặt khác

Chế độ cực êm QUIET : chức năng này phù hợp khi trẻ em đang ngủ .Nhấn QUIET 1 lần để kích hoạt chế độ này, tiếng ồn cục lạnh trong nhà giảm độ ồn xuống 3dB .Nhấn 3 lân để hủy bỏ chế độ này .

Chế độ cực mạnh POWERFUL :Để đạt yêu câu làm lạnh trong thời gian ngắn nhất. Nhấn nút POWERFUL 2 lần tín hiêu POWER trên mặt lạnh sẽ sáng .Chế độ hoạt động cực mạnh sẽ thực hiện trong vòng 15 giây khi bạn muốn làm lạnh hay làm nóng thật nhanh .Nếu không dùng chế độ này nhân POWERFUL 1 lần nữa để xóa .

Chế độ tạo Oxy : Cung cấp và làm giàu oxy cho căn phòng bạn thổi khí oxy giúp cho việc giữ không khí khoảng 21% hoặc cao hơn .Nhấn nút này 1 Lần nữa để xóa chế độ này .

Màng lọc siêu kháng khuẩn bằng sóng siêu âm : Màng lọc này sử dụng 3 hoạt chất nạp các ion âm vào trong tấm lọc ,hút các hạt bẩn ,bắn vào vi khuẩn bằng các điện áp cao làm vi khuẩn yếu đi , vô hiệu hóa các vi khuẩn có hai trong không khí bao gồm các tác nhân di ứng ,virus và vi khuẩn có hại . Nhấn 1 lần nữa để loại bỏ chế độ này.

Tính năng PATROL : Lọc bui tự động cảm biến tìm bụi để bật chế độ hút bụi (khi bật đèn hiển thi mặt lạnh màu xanh không bật đèn sáng màu đỏ).

Chức năng MILD DRY COOLING : Làm mát phòng nhưng vẫn giữ độ ẩm ,không làm khô làn da ,bảo vệ da và sức khỏe bạn .

Chức năng ECOPATROL : Quan sát trong phòng có người hay không (bằng tia hồng ngoại).không có người máy chạy tăng lên 2 độ C (Tốc độ quạt chạy ở mức cố định trung bình .Vì thế sẽ tiết kiệm 20% điện năng tiêu thụ.

Chức năng ECONAVI DUEL SERSOR : Có người tăng nhiệt độ ,có 2 mắt nhận bên trái và bên phải quan sát độ mở 180 Độ và cảm úng theo sự vận động của cơ thể người ,tiết kiệm điện năng .

Chức năng ATOCOMFORT : Nếu cơ thể người vận động máy giảm đi 1 Độ C ,Trung bình gữi nguyên ,vận động ít tăng lên 1 Độ C .

Chức năng NANOE : Những hạt nanoe nước rất nhỏ 5-20 Nanoemet và các hạt Ion âm nhỏ 1000 lần. Phát sinh bằng cách phóng điện bởi các thí nghiệm độc lập có tác dụng vô hiệu hóa vi trùng và virus loại bỏ các hạt lơ lửng trong không khí .khử mùi ,hiệu ứng làm ẩm da và tóc .Kéo dài thời gian lưu trữ cho trái cây, rau quả xanh hơn. Máy lạnh mới NANOE-G diệt được 99% vi khuẩn trong không khí.

Ngoài ra mỗi MODE các đời mới nhất gần đây các hãng sản xuất lại cho ra đời một số chức nằng mới như tìm cường độ ánh sáng mặt trời trong phòng (mảng ánh sáng) để giảm và tăng nhiệt độ. Một số chức năng khác như dò tìm khả năng vận động của cơ thể người… để điều chỉnh chế độ lạnh nhanh hay chậm để tiết kiệm điện năng và đem lai môi trường xanh thân thiện với con người.

Call Forwarding Là Gì? Định Nghĩa Và Giải Thích Ý Nghĩa

Định nghĩa Call Forwarding là gì?

Call Forwarding là Chuyển hướng cuộc gọi. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Call Forwarding – một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms – Công nghệ thông tin.

Độ phổ biến(Factor rating): 5/10

Chuyển tiếp cuộc gọi là một tính năng điện thoại cho phép người dùng để chuyển tiếp hoặc chuyển hướng cuộc gọi đến bất kỳ số lượng thay thế, mà có thể là một dòng đất hoặc số di động. Người sử dụng cũng được cung cấp với các tùy chọn để chuyển hướng cuộc gọi đến thư thoại. Điện thoại có thể được thiết lập để các cuộc gọi chuyển hướng mà không cần chuông; một dòng cũng có thể xảy ra khi dòng đang bận rộn, cuộc gọi không trả lời, hoặc điện thoại được tắt. Điện thoại cũng có thể được thiết lập để chuyển hướng cuộc gọi trong trường hợp không có mạng phủ sóng. Tính năng này được sử dụng rộng rãi trong công nghệ di động.

Giải thích ý nghĩa

Tại Hoa Kỳ, dòng chuyển tiếp nhẫn một lần để nhắc nhở khách hàng sử dụng chuyển tiếp cuộc gọi về sự gián tiếp của cuộc gọi. Thông thường, dòng chuyển tiếp chỉ ra tình trạng của mình bằng giọng nói lắp quay số. Tại châu Âu, các mạng chỉ hoạt động chuyển tiếp cuộc gọi vô điều kiện với tông quay số đặc biệt; khi điện thoại được vớt lên, người dùng sẽ biết rằng cuộc gọi đang được chuyển tiếp.

What is the Call Forwarding? – Definition

Call forwarding is a phone feature that enables users to forward or redirect incoming calls to any alternate number, which may be either a land line or cellular number. Users are also provided with options to divert incoming calls to voice mails. Phones can be set to divert calls without ringing; a diversion can also happen when lines are busy, calls are not answered, or phones are switched off. Phones can also be set to divert calls in the absence of network coverage. This feature is widely used in mobile technology.

Understanding the Call Forwarding

In the U.S., the forwarded line rings once to remind customers using call forwarding about the redirection of the call. Most often, the forwarded line indicates its condition by stutter dial tones. In Europe, networks indicate active unconditional call forwarding with special dial tones; when the phone is picked up, the user will know that calls are being forwarded.

Public Switched Telephone Network (PSTN)

Telephony

Telecommunications

General Switched Telephone Network (GSTN)

European Telecommunications Standards Institute (ETSI)

Global System for Mobile Communications (GSM)

Hacking Tool

Geotagging

Mosaic

InfiniBand

Source: Call Forwarding là gì? Technology Dictionary – Filegi – Techtopedia – Techterm