Top 5 # Xem Nhiều Nhất Xương Dài Có Chức Năng Gì Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Photomarathonasia.com

Ở Xương Dài, Màng Xương Có Chức Năng Gì?

Chủ đề :

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

CÂU HỎI KHÁC

Tế bào cơ trơn và tế bào cơ tim giống nhau ở đặc điểm nào?

Ở xương dài, màng xương có chức năng gì?

Sự khác biệt trong hình thái, cấu tạo của bộ xương người và bộ xương thú chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?&nb

Trong bàn tay người, ngón tay nào có khả năng cử động linh hoạt nhất?

Đặc điểm không có ở hồng cầu người là gì?

Hồng cầu kết hợp với chất khí nào thì máu sẽ có màu đỏ tươi?

Huyết tương chiếm tỉ lệ bao nhiêu về thể tích?

Trong hệ thống hàng rào” phòng chống bệnh tật của con người, nếu vi khuẩn, virut thoát khỏi sự thực bào thì ngay sau

Trong cơ thể người, loại tế bào nào sau đây có khả năng tiết kháng thể?

Tế bào limphô T có khả năng tiết ra chất gì giúp cơ thể đề kháng?

Ở ngưởi có mấy nhóm máu?

Người mang nhóm máu AB có thể truyền máu cho người mang nhóm máu nào sau đây mà không xảy ra sự kết dính hồng cầu?

Loại tế bào máu nào đóng vai trò chủ chốt trong quá trình đông máu?

Ở người, loại mạch nào dẫn máu trở về tim?

Mao mạch có đặc điểm gì đặc biệt để tăng hiệu quả trao đổi chất với tế bào?

Ở người bình thường trưởng thành trung bình 1 phút tim đập bao nhiêu nhịp

Ở người bình thường, thời gian tâm nhĩ hoạt động trong mỗi chu kì tim là bao lâu?

Ở người bình thường, trung bình mỗi chu kì thì tim nghỉ ngơi hoàn toàn khoảng bao lâu?

Ở người bình thường, thời gian tâm thất nghỉ trong mỗi chu kì tim là trong bao lâu?

Bệnh xơ vữa động mạch do loại lipit nào gây ra?

Con người là một trong những đại diện của

Con người khác với động vật có vú ở điểm nào sau đây?

Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp Thú?

Tế bào là gì? Vì sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?

Bộ xương người gồm mấy phần? Mỗi phần gồm những xương nào? Bộ xương có chức năng gì?

Sự to ra và dài ra của xương là do đâu?

Dạ Dày Có Chức Năng Gì

Dạ dày (bao tử) là một phần của ống tiêu hóa, nối liền thực quản, tá tràng và phần đầu của ruột non, có chức năng nghiền thức ăn, thấm dịch vị, phân hủy các thức ăn được đưa vào cơ thể nhờ enzym tiêu hóa trong dịch vị.

Các thành phần trong dạ dày:

Thành phần trong dạ dày:

Tâm vị: lỗ tâm vị có một lớp niêm mạc ngăn cách với thực quản.

Đáy vị: là nơi chứa không khí.

Thân vị: chứ các tuyến tiết ra HCL và Pepsinogene.

Môn vị: lỗ môn vị bó cơ thắt gọi là cơ thắt môn vị.

cấu tạo của dạ dày bao gồm:

Thanh mạc: Đây được coi là lớp vỏ bao bọc dạ dày:

Tấm dưới thanh mạc: là phần phía bên trong của thanh mạc.

Lớp cơ: là các lớp cơ bọc, cơ vòng, cơ chéo.

Tấm dưới niêm mạc: chứa các tuyến dạ dày, có tác dụng tiết ra các chất nhầy bảo vệ dạ dày, vừa có vai trò tiêu hóa thức ăn, hấp thụ B12.

Lớp niêm mạc chứa các tuyến của dạ dày: lớp này tiết ra các chất khác nhau bảo vệ dạ dày.

Nghiền cơ học thức ăn và thấm dịch vị: thức ăn từ thực quản, đến tâm vị rồi xuống dạ dày, niêm mạc vùng hang vị dạ dày tiết ra hormone gastrin. Nhu động co bóp khiến dịch vị ngấm sâu vào thức ăn, lên men và hình thành các chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể.

Phân hủy thức ăn nhờ hệ enzym tiêu hóa có trong dịch vị: thức ăn được trộn đều với dịch vị nhờ vào những co bóp nhu động mạch. Những enzym có trong dịch vị dạ dày sẽ phân hủy thức ăn, rồi đẩy xuống môn vị và tá tràng.

Một số bệnh dễ gặp ở dạ dày

Nguyên nhân,Biểu hiện và Tác hại của đau dạ dày:

Nguyên nhân: Bệnh đau dạ dày có thể xuất phát từ nhiều các nguyên nhân sau đây: Do chế độ ăn uống không hợp lý, Do nhiễm vi khuẩn HP (Helicobacter Pylori). Đau dạ dày do lạm dụng các loại thuốc giảm đau, do tinh thần căng thẳng, sử dụng chất kích thích, thường xuyên sử dụng rượu, bia, thuốc lá.

Biểu hiện của bệnh đau dạ dày: Cảm thấy đau thượng vị dạ dày sau khi ăn no, Ợ hơi, đầy bụng, ăn không tiêu, ợ chua, buồn nôn và chảy máu đường tiêu hóa. Ngoài ra, biểu hiện của bệnh còn là thay đổi thói quen đi đại tiện, cứng bụng.

Tác hại: gây chảy máu dạ dày, ung thư dạ dày.

Nguyên nhân,Biểu hiện và Tác hại của viêm loét dạ dày:

Nguyên nhân: Do nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori; Thường xuyên sử dụng các loại thuốc giảm đau, kháng viêm; Do yếu tố tâm lý như trạng thái stress, căng thẳng kéo dài.

Biểu hiện: Vùng thượng vị (vùng trên rốn) đau, ợ chua, ợ hơi, gây buồn nôn, đầy bụng, khó tiêu. Người bệnh hay bị mất ngủ, giấc ngủ chập chờn, rối loạn tiêu hóa.

Tác hại: xuất huyết tiêu hóa, hẹp môn vị, thủng dạ dày, ung thư dạ dày.

Nguyên nhân,Biểu hiện và Hệ quả của trào ngược dạ dày:

Biểu hiện: trào ngược, ợ nóng, có vị axit trong miệng, đau họng, đau ngực, buồn nôn, ho.

Hệ quả: gây loét ngã ba của dạ dày và thực quản; co thắt thực quản, ung thư biểu mô tuyến thực quản.

Nguyên nhân,Triệu chứng và Hệ quả của xuất huyết dạ dày:

Nguyên nhân: da viêm loét dạ dày – tá tràng, Hội chứng Mallory Weiss; do các khối u lành tính và ung thư, do sinh lý mạch máu; Do sử dụng thuốc kháng sinh; ngoài ra còn do chế độ ăn uống của người bệnh, nghiện bia rượu, nhiễm khuẩn Hp, căng thẳng – stress.

Triệu chứng: nôn ra máu, đau vùng thượng vị, thiếu máu; đi ngoài phân đen, mùi tanh; mệt mỏi, chán ăn, ăn không ngon miệng.

Hệ quả: có thể dẫn đến suy tim do thiếu máu và nguy hiểm đến tính mạng nếu không được điều trị.

Chữa dạ dày bằng cam thảo: cam thảo có vị ngọt, tính mát, hay được dùng trong thành phần các thuốc đông y để trị bệnh dạ dày. Cách dùng như sau: nhai hàng ngày lấy nước, bỏ bã hoặc sắc lấy nước uống hàng ngày.

Chữa dạ dày bằng nha đam: nha đam gọt sạch vỏ, đun lấy nước uống mỗi ngày. Nha đam có thể chữa các bệnh như đau dạ dày, viêm dạ dày – tá tràng, viêm ruột cấp tính,…

Chữa dạ dày bằng nghệ: nghệ được nhiều người sử dụng để chữa dạ dày vì công dụng của nghệ khá tốt. Lấy nghệ tươi xay ra nước, uống cùng mật ong. Hoặc phơi khô nghệ, tán nhỏ, khi uống pha với nước và mật ong. Uống trước ăn 30 phút.

Chữa dạ dày bằng thuốc Tây y:

Một số loại thuốc Tây y thường được sử dụng chữa bệnh dạ dày là: Esomeprazole, Rabeprazole Alusi, Pantoprazole, có tác dụng ức chế proton, trung hòa axit, kháng thụ thể H2 – Histamin . Tuy nhiên, việc sử dụng các loại thuốc tây quá nhiều cũng không hề tốt cho sức khỏe người bệnh.

Phương pháp chữa dạ dày bằng thuốc đông y được nhiều người chọn sử dụng vì an toàn với sức khỏe con người.

Thành phần của thuốc hoàn toàn từ tự nhiên, không chất bảo quản, không tác dụng phụ. Nếu như bạn không có thời gian sử dụng cách chữa dạ dày bằng mẹo dân gian hoặc lo sợ thuốc tây y sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe sau này thì nên dùng phương pháp đông y.

Xương Sườn Người Có Bao Nhiêu Cái Và Có Chức Năng Gì?

Một điều khá bất ngờ là không phải ai cũng có số lượng xương sườn giống nhau. Vậy chính xác thì xương sườn người có bao nhiêu cái và chức năng của xương sườn là gì?

Xương sườn người có bao nhiêu cái?

Xương sườn người có bao nhiêu cái? Hầu hết mỗi người trưởng thành sẽ có 24 xương sườn (chia làm 12 cặp). Tuy nhiên, cứ khoảng 500 người thì có một người có thêm một xương sườn phụ, được gọi là xương sườn cổ. Xương này mọc ở phần cổ trên xương đòn, thường không thành hình hoàn chỉnh. Đôi khi chỉ là một sợi mô rất mỏng. Lý do có thêm chiếc xương này là trong quá trình hình thành xương sườn cơ thể đã không kiểm soát tốt cơ chế phân tách xương.

Nếu chiếc xương phụ này chèn vào các mạch máu, các dây thần kinh hoặc dây chằng liền kề thì có thể gây những cơn đau cổ, đau vai, mất cảm giác ở chi, đông máu và các vấn đề khác.

Xương sườn khá dài, cong và dẹt, gồm có 2 đầu và 1 thân.

Hai đầu xương sườn là mô xương xốp, có các nan xương xếp theo kiểu vòng cung, phân tán lực tác động và tạo ô chứa tủy xương. Bọc hai đầu xương là lớp sụn có tác dụng giảm ma sát trong đầu xương.

Đoạn giữa là thân xương, hình ống, cấu tạo từ ngoài vào trong gồm: màng xương mỏng, mô xương cứng và khoang xương. Màng xương giúp xương phát triển về bề ngang. Mô xương cứng làm nhiệm vụ chịu lực, đảm bảo tính vững chắc cho xương. Khoang xương chứa tủy xương (ở trẻ em là tủy đỏ sinh hồng cầu, ở người trưởng thành tủy đỏ được thay bằng mô mỡ màu vàng nên gọi là tủy vàng).

Chức năng của xương sườn

Xương sườn có chức năng:

Nâng đỡ trọng lượng cơ thể

Giúp mở rộng và co bóp khoang ngực và cũng bảo vệ nội tạng quanh nó như phổi và tim.

Những thói quen ảnh hưởng xấu tới xương sườn

Khói thuốc chứa nhiều chất độc hại làm tiêu hủy tế bào xương. Ngoài ra, hút thuốc lá còn làm tăng sản xuất hormone căng thẳng cortisol làm xương yếu đi và cản trở sự sản xuất hormone calcitonin giúp tăng sinh xương. Tương tự, rượu làm tăng khả năng sản xuất cortisol của cơ thể, làm giảm lượng hormone estrogen và testosterone, khiến xương yếu hơn.

Ăn quá nhiều muối làm tăng quá trình đào thải canxi qua nước tiểu và làm tăng nguy cơ loãng xương.

Người thiếu vận động sẽ tiêu xương nhanh hơn so với người hay tham gia các hoạt động. Theo các chuyên gia, nên tích cực đi bộ, leo cầu thang, nâng tạ… để làm khả năng thăng bằng, tư thế và sự linh hoạt, giảm nguy cơ gãy xương.

Ít tắm nắng và không ăn những thực phẩm giàu canxi sẽ làm xương trở nên mỏng và giòn hơn và có nguy cơ cao bị loãng xương, yếu xương.

Khi có các dấu hiệu như đau ở xương sườn, xảy ra sau chấn thương hoặc nếu khó thở, đau khi hít thở sâu… cần đến ngay các cơ sở y tế uy tín thăm khám, tìm ra nguyên nhân và điều trị kịp thời.

Trình Bày Cấu Tạo Và Chức Năng Của Xương Dài

I. CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CƠ THỂ NGƯỜI Câu 1: Cấu tạo cơ thể người được chia làm mấy phần:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 2: Đơn vị chức năng của cơ thể là:

A. Tế bào B. Các nội bào C. Môi trường trong cơ thể D. Hệ thần kinh

Câu 3: Chất tế bào(Tb) và nhân có chức năng lần lượt là:

A. Trao đổi chất với môi trường ngoài. B. Trao đổi chất với môi trường trong cơ thể

C. Điều khiển hoạt động và giúp Tb trao đổi chất D. Trao đổi chất và điều khiển hoạt động của Tb

Câu 4: Mô biểu bì có đặc điểm chung là:

A. Xếp xít nhau phủ ngoài cơ thể hoặc lót trong các cơ quan

B. Liên kết các tế bào nằm rải rác trong cơ thể

C. Có khả năng co dãn tạo nên sự vận động.

D. Tiếp nhận kích thích và xử lý thông tin.

Câu 5: Máu thuộc được xếp vào loại mô:

A. Biểu bì B. Liên kết C. Cơ D. Thần kinh

II. CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG Câu 6: Xương đầu được chia thành 2 phần là:

A. Mặt và cổ B. Mặt và não C. Mặt và sọ D. Đầu và cổ

Câu 7: Trong các khớp sau: khớp ngón tay, khớp gối, khớp sọ, khớp đốt sống thắt lưng, khớp khủy tay. Có bao nhiêu khớp thuộc loại khớp động:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 8: Sụn tăng trưởng có chức năng:

A. Giúp xương giảm ma sát B. Tạo các mô xương xốp

C. Giúp xương to ra về bề ngang D. Giúp xương dài ra.

Câu 9: Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền hơn vì:

A. Thành phần cốt giao nhiều hơn chất khoáng B. Thành phần cốt giao ít hơn chất khoáng

C. Chưa có thành phần khoáng D. Chưa có thành phần cốt giao

III. CHƯƠNG III: TUẦN HOÀN Câu 10: Môi trường trong của cơ thể gồm:

A. Nước mô, các tế bào máu, kháng thể. B. Máu, nước mô, bạch huyết

C. Huyết tương, các tế bào máu, kháng thể D. Máu, nước mô, bạch cầu

Câu 11: Loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào là:

A. Limpho T B. Limpho B C. Trung tính và mono D. Tất cả các ý trên.

Câu 12: Tiêm phòng vacxin giúp con người:

A. Tạo sự miễn dịch tự nhiên B. Tạo sự miễn dịch nhân tạo

C. Tạo sự miễn dịch bẩm sinh D. Tất cả các ý A,B,C

Câu 13: Đâu là nhóm máu chuyên cho:

A. Nhóm O B. Nhóm A C. Nhóm B D. Nhóm AB

Câu 14: Là tế bào không có nhân, lõm 2 mặt giúp cơ thể vận chuyển và trao đổi O2, CO2:

A. Bạch cầu B. Tiểu cầu C. Sinh tơ D. Hồng cầu

Câu 15: Máu từ phổi về và tới các cơ quan có màu đỏ tươi là do:

A. Chứa nhiều cacbonic B. Chứa nhiều oxi

C. Chứa nhiều axit lactic D. Chưa nhiều dinh dưỡng.

Câu 16: Thành cơ tim dày nhất là:

A. Thành tâm nhĩ trái B. Thành tâm nhĩ phải

C. Thành tâm thất trái D. Thành tâm thất phải

IV: CHƯƠNG IV: HÔ HẤP Câu 17: Các giai đoạn chủ yếu của quá trình hô hấp là:

A. Sự thở, trao đổi khí ở phổi B. Quá trình hít vào và thở ra

C. Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào D. Sự thở, sự trao đổi khí ở phổi, sự trao đổi khí ở tế bào

Câu 18: Hoạt động hô hấp được thực hiện nhờ sự phối hợp của:

A. Cơ hoành và cơ liên sườn. B. Cơ hoành và cơ bụng.

C. Cơ liên sườn và cơ bụng. D. Cơ liên sường và cơ họng.

Câu 19: Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra dựa vào cơ chế:

A. Khuếch tán từ nới có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp

B. Khuếch tán từ nơi có nồng độ thấp tới nơi có nồng độ cao

C. Nhờ lực hút và áp suất khi hít vào hay thở ra

D. Phướng án khác.

Câu 20: Đâu không phải là tác hại của khói thuốc lá:

A. Gây ung thư phổi B. Gây cản trở hô hấp do bám vào phổi

C. Gây nghiện D. Diệt khuẩn

Câu 21: Hô hấp nhân tạo không áp dụng với trường hợp nào sau đây:

A. Nạn nhân bị duối nước B. Nạn nhân bị sốt cao

C. Nạn nhân bị điệt giật D. Nạn nhân bị ngạt khí

V. CHƯƠNG V: TIÊU HÓA Câu 22: Quan sát hình bên cho biết vị trí số 5 và 10 là:

A. Dạ dày, ruột non B. Ruột non, trực tràng

A. Thực quản B. Dạ dày

Câu 24: Trong miệng ezim amilaza biến đổi:

C. Gan D. Ruột thừa

A. Protein thành axit amin

B. Gluxit(tinh bột) thành đường mantozo

C. Lipit thành các hạt nhỏ

Câu 25: Ở miệng, dạ dày và ruột non hoạt động biến đổi thức ăn chủ yếu lần lượt là:

D. Axit Nucleic thành các thành phần cấu tạo nhỏ.

A. Vật lý; Vật lý; Hóa học B. Vật lý, Hóa học; Hóa học

Câu 26: Lipit được hấp thụ vào trong cơ thể chủ yếu theo con đường:

C. Vật lý, Vật lý; Vật lý D. Hóa học; Hóa học; Hóa học

VI: CHƯƠNG VI: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Câu 27: Quá trình trao đổi chất của cơ thể với môi trường ngoài nhờ các hệ quan nào:

A. Bài tiết B. Hô hấp C. Tuần hoàn máu D. Tuần hoàn bạch huyết

A. Hô hấp B. Bài tiết

Câu 28: Dị hóa là quá trình:

C. Tiêu hóa D. Cả A, B, C.

A. Tích trữ năng lượng B. Giải phóng năng lượng

Câu 29: Vitamin A rất tốt cho mắt có nhiều trong các loại thực phẩm nào:

C. Vừa tích trữ vừa giải phóng năng lượng D. Tích trữ và giải phóng phụ thuộc vào lứa tuổi.

A. Bơ, trứng, dầu cá, gấc, cà rốt. B. Ngũ cốc, gan, hạt nảy mầm.

Câu 30: Biếu cổ là bệnh do thiếu yếu tố muối khoáng nào:

C. Muối biển, lúa gạo, ngô nếp D. Thịt lợn, rau ngải, lá tía tô.

Câu 31: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây:

A. Natri và kali B. Iot C. Canxi D. Kẽm

VII: CHƯƠNG VII: BÀI TIẾT Câu 32: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan:

A. Giới tính B. Nhóm tuổi C. Hình thức lao động D. Tất cả các phương án trên.

A. Thận, cầu thận, bóng đái B. Thận, ống thận, bóng đái

Câu 33: Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:

C. Thận, bóng đái, ống đái D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

Câu 34: Cấu tạo của thận gồm:

A. Thận B. Ống dẫn nước tiểu C. Bóng đái D. Ống đái

A. Phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn nước tiểu

B. Phần vỏ, phần tủy, bể thận

C. Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng, bể thận

Câu 35: Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm:

D. Phần vỏ, tủy thận với các đơn vị chức năng, ống góp, bể thận.

A. Cầu thận và nang cầu thận B. Cầu thận, nang cầu thận và ống thận

Câu 36: Quá trình lọc máu diễn ra tại đâu trong đơn vị chức năng của thận:

C. Cầu thận và ống thận D. Nang cầu thận và ống thận

VIII: CHƯƠNG VIII: DA Câu 37: Lớp mỡ dưới da có vai trò gì:

A. Ống thận B. Cầu thận C. Nang cầu thận D. Bóng đái

A. Chứa mỡ dự trữ và cách nhiệt. B. Giúp da luôn mềm mại.

Câu 38: Tăng tiết mồ hôi, lỗ chân lông mở rộng là phản xạ giúp cơ thể:

C. Giúp da không bị thấm nước. D. Cảm thụ xúc giác: nóng, lạnh.

A. Tăng nhiệt lượng lên B. Thoát bớt nước ra ngoài

Câu 39: Thời gian tắm nắng phù hợp nhất để da có thể hấp thu vitamin D là:

C. Giảm lượng nhiệt xuống D. Tất cả các ý trên

A. Từ 8-9 giờ ánh sáng vừa phải B. Buổi trưa ánh sáng mạnh

IX: CHƯƠNG IX: THẦN KINH GIÁC QUAN Câu 40: Hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa hoạt động của các cơ quan:

C. Tắm sau 1h lúc vẫn còn nắng rát D. Lúc đói cơ thể mệt mỏi.

A. Trung khu phản xạ(PX) có điều kiện(ĐK)

B. Trung khu phản xạ không điều kiện

C. Chất trắng dẫn truyền, chất xám là trung khu PX có ĐK

Câu 42: Có bao nhiêu đôi dây thần kinh não: Câu 43: Đây là phần phát triển và lớn nhất của não bộ:

D. Chất trắng dẫn truyền, chất xám là trung khu PX không ĐK

A. 11 B. 12 C. 13 D. 14

Câu 44: Phân vùng của cơ quan phân tích thị giác nằm ở:

A. Đại não B. Tiểu não

C. Não trung gian D. Hành tủy

Câu 45: Cơ quan phân tích gồm mấy bộ phận:

A. Thùy thái dương B. Thùy trán

Câu 46: Người cận thị thường mang kính có đặc điểm:

C. Thùy chẩm D. Thùy đỉnh

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 47: Quan sát vật rõ nhất khi ảnh của vật rơi vào:

A. Mặt kính dày B. Mặt kính mỏng

C. Măt kính lõm D. Mặt kính lồi

Câu 48: Bộ phân phân thụ cảm của cơ quan thính giác là:

A. Điểm vàng-trục của cầu mắt B. Điểm mù

C. Xa điểm vàng D. Không trên trục mắt

Câu 49: Thí nghiệm của nhà sinh lí học người Nga I.P.Paplôp nhằm:

A. Chuỗi xương tai B. Ống tai và vành tai

C. Ống bán khuyên D. Cơ quan coocti

Câu 50: Đâu không phải tính chất của phản xạ có điều kiện:

A. Hình thành phản xạ không điều kiện trên chó B. Hình thành phản xạ có điều kiện trên chó

C. Kiểm tra tập tính của chó D. Sử dụng phương pháp nuôi chó có hiệu quả

X: CHƯƠNG X: NỘI TIẾT Câu 51: Đâu là tuyến không chỉ đóng vai trò nội tiết:

A. Số lượng không hạn định B. Dễ mất đi khi không củng cố

Câu 52: Hoocmon là sản phẩm của tuyến nội tiết có chắc tính chất:

C. Sinh ra đã có sẵn D. Mang tính cá thể

A. Tuyến yên B. Tuyến tụy C. Tuyến giáp D. Tuyến trên thận

Câu 53: Hoocmon ostrogen có tác dụng:

A. Tính đặc hiệu B. Hoạt tính sinh học cao

C. Không đặc trưng cho loài D. Cả 3 đáp án trên

Câu 54: Đâu không phải biểu hiện của cơ thể dạy thì ở nam:

A. Gây những biến đổi cơ thể dạy thì ở nữ B. Gây những biến đổi cơ thể dạy thì ở nam

C. Chỉ tăng trưởng kích thước cơ thể D. Kích tố tuyến giáp tiết tiroxin.

XI: CHƯƠNG XI: SINH SẢN Câu 55: Có các loại tinh trùng là:

A. Lớn nhanh, cao vượt B. Mọc lông mu, lông nách

Câu 56: Trứng sau khi thụ tinh sẽ làm tổ ở:

C. Bắt đầu hành kinh D. Xuất tinh lần đầu

Câu 57: Các bệnh lây qua đường tình dục là:

A. X và Y B. XX và XY C. OX và OY D. O, A, B và AB

A. Phễu dẫn trứng B. Buồn trứng C. Tử cung D. Âm đạo

Câu 58: Vì sao ở tuổi vị thành niên không nên mang thai:

A. Sốt phát ban, cảm cúm B. Lậu, giang mai, HIV/AIDS

C. Máu khó đông D. Cận thị và viễn thị

A. Cơ thể chưa phát triển đầy đủ B. Ảnh hưởng đến học tập

C. Con sinh ra yếu, dễ đẻ non D. tất cả các ý trên.