--- Bài mới hơn ---
#1 Phòng Học Đa Năng Là Gì ? Tại Sao Phải Sử Dụng Phòng Học Đa Năng ?
Phòng Ban Trong Tiếng Tiếng Anh
Từng Vựng Tiếng Anh Chủ Đề Trường Học
Phát Huy Hiệu Quả Của Phòng Chức Năng Trong Nhà Trường
Nfc Là Gì? Những Điều Cần Biết Về Nfc
Các phím chức năng cũng được sử dụng rất nhiều trong giao diện BIOS.
Function Keys are also heavily used in the BIOS interface.
WikiMatrix
WordPerfect for DOS là một ví dụ về chương trình sử dụng rất nhiều phím chức năng.
WordPerfect for DOS is an example of a program that made heavy use of function keys.
WikiMatrix
MCK-142 Pro: hai nhóm phím chức năng từ F1–F12, 1 nằm phía trên QWERTY và 1 ở bên trái.
MCK-142 Pro: two sets of F1–F12 function keys, 1 above QWERTY and one to the left.
WikiMatrix
Check for app updates in Google Play by hitting the menu key and going to My Apps .
EVBNews
Một thay đổi đáng chú ý là Windows quản lý khởi động được gọi bằng cách nhấn phím F8 thay vì phím chức năng khác (F6).
A notable change is that the Windows Boot Manager is invoked by pssing the space bar instead of the F8 function key.
WikiMatrix
Thông thường, trong khi tự kiểm tra khi nguồn bật, người ta có thể truy cập BIOS bằng cách nhấn một phím chức năng hoặc phím delete.
Generally during the power-on self-test, BIOS access can be gained by hitting either a function key or the delete key.
WikiMatrix
Phím delete (xóa) trên bàn phím máy Mac: Người dùng máy Mac hiện có thể sử dụng phím delete (xóa) mà không cần giữ phím chức năng để xóa mục.
Mac keyboard delete key: Mac users can now use the delete key without holding down the function key to remove items.
support.google
Bàn phím Mac mới nhức có 19 phím chức năng, nhưng các phím từ F1-F4 và F7-F12 mặc định điều khiển các tính năng như âm lượng, phương tiện, và Exposé.
The most recent Mac keyboards include 19 function keys, but keys F1–F4 and F7–F12 by default control features such as volume, media control, and Exposé.
WikiMatrix
Các phím chức năng có thể có in các (chữ viết tắt) các tác vụ mặc định ở phía trên/bên cạnh chúng, hoặc chúng có dạng phổ biến hơn là “F-số”.
Function keys may have (abbreviations of) default actions printed on/besides them, or they may have the more common “F-number” designations.
WikiMatrix
Máy tính xách tay Apple Macintosh: Các phím chức năng không phải là tiêu chuẩn trên các phần cứng máy tính xách tay Apple cho đến khi PowerBook 5300 và PowerBook 190 được giới thiệu.
Apple Macintosh notebooks: Function keys were not standard on Apple notebook hardware until the introduction of the PowerBook 5300 and the PowerBook 190.
WikiMatrix
Commodore 128: cũng giống như VIC-20/C64, nhưng có các phím chức năng (màu xám) đặt theo một hàng ngang ở phía trên bộ phím số bên phải bàn phím QWERTY chính; cũng có cả phím Help.
Commodore 128: essentially same as VIC-20/C64, but with (grey) function keys placed in a horizontal row above the numeric keypad right of the main QWERTY-keyboard; also had Help key.
WikiMatrix
Từ khi giới thiệu Bàn phím Mở rộng Apple cùng với Macintosh II, bàn phím với các phím chức năng đã xuất hiện, mặc dù chúng không trở thành tiêu chuẩn cho đến giữa thập niên 1990.
Since the introduction of the Apple Extended Keyboard with the Macintosh II, however, keyboards with function keys have been available, though they did not become standard until the mid-1990s.
WikiMatrix
Nó cũng bao gồm các phím tắt chức năng ở cuối màn hình.
It also includes function key shortcuts at the bottom of the screen.
WikiMatrix
Dòng máy terminal HP 2640: loạt máy đầu tiên—vào cuối thập niên 1970—của phím chức năng đánh nhãn màn hình (trong đó các phím được đặt gần hoặc tương ứng với các nhãn trên màn hình CRT hoặc LCD).
HP 2640 series terminals (1975): first known instance—late 1970s—of screen-labeled function keys (where keys are placed in proximity or mapped to labels on CRT or LCD screen).
WikiMatrix
Trên các máy laptop Apple mới hơn, tất cả các phím chức năng đều được gán cho các tác vụ cơ bản như quản lý âm lượng, điều khiển độ sáng, NumLock (vì laptop thiếu bộ phím số), và lấy đĩa ra.
On newer Apple laptops, all the function keys are assigned basic actions such as volume control, brightness control, NumLock (since the laptops lack a keypad), and ejection of disks.
WikiMatrix
Phím chức năng trên một máy terminal có thể tạo ra một chuỗi ký tự cố định, thường bắt đầu bằng ký tự escape (ASCII 27), hoặc các ký tự do chúng tạo ra có thể được cấu hình bằng cách gửi những chuỗi ký tự đặc biệt vào terminal.
Function keys on a terminal may either generate short fixed sequences of characters, often beginning with the escape character (ASCII 27), or the characters they generate may be conpd by sending special character sequences to the terminal.
WikiMatrix
IBM 5250: các model đầu thường có một phím bổ trợ “cmd”, mà nếu sử dụng nó thì các phím hàng số sẽ trở thành các phím chức năng; các model sau hoặc có 12 phím chức năng chia làm 4 cụm (nếu nhấn phím sẽ là F13-F24), hoặc 24 phím thành hai hàng.
IBM 5250: early models frequently had a “cmd” modifier key, by which the numeric row keys emulate function keys; later models have either 12 function keys in groups of 4 (with shifted keys acting as F13–F24), or 24 in two rows.
WikiMatrix
Trên một bàn phím máy tính chuẩn, các phím chức năng có thể tạo một mã byte đơn, cố định, nằm ngoài bảng mã ASCII thông thường, và sẽ được trình điều khiển thiết bị bàn phím dịch thành một chuỗi thay đổi được hoặc được chương trình ứng dụng dịch trực tiếp.
On a standard computer keyboard, the function keys may generate a fixed, single byte code, outside the normal ASCII range, which is translated into some other configurable sequence by the keyboard device driver or interpted directly by the application program.
WikiMatrix
Máy tính vẽ đồ thị, đặc biệt là các máy của Texas Instruments, Hewlett-Packard và Casio, thường có một hàng phím chức năng với nhiều chức năng được quy định trước (trên một máy tính cầm tay tiêu chuẩn, những phím này thường nằm trên các phím thường, ngay dưới màn hình).
Graphing calculators, particularly those from Texas Instruments, Hewlett-Packard and Casio, usually include a row of function keys with various passigned functions (on a standard hand-held calculator, these would be the top row of buttons under the screen).
WikiMatrix
Sau vụ tấn công từ chối dịch vụ vào dịch vụ Twitter ngày 6 tháng 8 năm 2009, iJustine xuất hiện trong một bài viết của The Wall Street Journal về những cách mà cô truy cập vào trang trong thời gian này, ví dụ như nhấn phím chức năng F5 (tức là phím làm mới trang) liên tục.
Following the August 6, 2009, Twitter Denial-of-service attack, Ezarik was featured in The Wall Street Journal describing her coping mechanisms, such as repeatedly tapping the F5 function key (the refresh button), for Twitter outages.
WikiMatrix
Kể từ khi bàn phím của Apple không bao giờ có một sự kết hợp của các phím mũi tên và bàn phím số (nhưng một số thiếu phím mũi tên, phím chức năng và bàn phím số), Apple có bàn phím với bàn phím số riêng biệt nhưng không có phím Num Lock chức năng.
Since Apple keyboards never had a combination of arrow keys and numeric keypad (but some lacked arrow keys, function keys and a numeric keypad altogether), Apple has keyboards with a separate numeric keypad but no functional Num Lock key.
WikiMatrix
Sharp MZ-700: các phím màu xanh từ F1 đến F5 theo một hàng ngang ở phía trên bên trái bàn phím, các phím có kích thước chỉ bằng một nửa các phím thông thường về chiều dọc, nhưng gấp đôi theo chiều ngang; cũng có các ‘khe’ dành riêng cho các tờ giấy ghi chú chức năng cho từng phím ở phía trên hàng phím chức năng.
Sharp MZ-700: blue keys F1 to F5 in a horizontal row across the top left side of the keyboard, the keys are vertically half the size of ordinary keys and twice the width; there is also a dedicated “slot” for changeable key legend overlays (paper/plastic) above the function key row.
WikiMatrix
Commodore VIC-20 và C64: F1/F2 đến F7/F8 theo một hàng dọc gồm bốn phím tăng dần từ trên xuống ở phía bên phải của máy tính/bàn phím, các phím chức năng đánh số lẻ sẽ được kích hoạt nếu phím không được nhấn, còn số chẵn khi phím được nhấnl các phím có màu cam, màu be/nâu, hoặc xám, tùy vào model VIC/64 nào.
Commodore VIC-20 and C64: F1/F2 to F7/F8 in a vertical row of four keys ascending downwards on the computer/keyboard’s right hand side, odd-numbered functions accessed unshifted, even-numbered shifted; orange, beige/brown, or grey key color, depending on VIC/64 model/revision.
WikiMatrix
Apple Macintosh: Những phần mở rộng hệ thống Mac OS thường được biết với tên FKEYS có thể được cài đặt trong tập tin Hệ thống và có thể truy cập bằng tổ hợp phím Command-Shift-(số) (Command-Shift-3 là chức năng chụp màn hình kèm với hệ thống, và được cài đặt thành một FKEY); tuy nhiên, các bàn phím Macintosh đời đầu không hỗ trợ các phím chức năng được đánh số theo nghĩa thông thường.
Apple Macintosh: The classic Mac OS supported system extensions known generally as FKEYS which could be installed in the System file and could be accessed with a Command-Shift-(number) keystroke combination (Command-Shift-3 was the screen capture function included with the system, and was installed as an FKEY); however, early Macintosh keyboards did not support numbered function keys in the normal sense.
WikiMatrix
Phần mềm có thể sử dụng một phím tắt mà không có chức năng trên layout phím ngôn ngữ nguồn nhưng lại được sử dụng để gõ ký tự trên layout ngôn ngữ mục tiêu.
Software may use a keyboard shortcut that has no function on the source language’s keyboard layout, but is used for typing characters in the layout of the target language.
WikiMatrix
--- Bài cũ hơn ---
Nhiệm Vụ, Cơ Cấu Tổ Chức Của Viện Kinh Tế Xây Dựng
Giám Đốc Công An Tỉnh Làm Việc Với Phòng Cảnh Sát Kinh Tế
Chức Năng, Nhiệm Vụ Của Đoàn Kinh Tế
Công Cụ Điều Tiết Kinh Tế Vĩ Mô Quan Trọng Của Chính Phủ
Chức Năng, Nhiệm Vụ Bql