Khái niệm về câu cảm thán là gì? Đây là loại câu được sử dụng để bộc lộ trạng thái, cảm xúc như vui vẻ, phấn khích, buồn bã, đau xót, ngạc nhiên…. của người nói so với sự vật hiện tượng lạ nào đó.
Đặc điểm để nhận biết biết câu cảm thán là gì? Trong câu cảm thán thường có những từ: than ôi, ôi, chao, chà, lắm, quá,… Câu cảm thán thường đứng ở đầu hoặc cuối câu trong đoạn văn và thường được kết thúc bằng dấu chấm than.
Ví dụ:
Ôi! Chiếc váy thật là đẹp
Trời ơi! Hôm nay là một ngày thật tồi tệ
Tập phim này hay quá!
Khái niệm câu cảm thán là gì?
Chức năng của câu cảm thán
Bên cạnh định nghĩa về câu cảm thán là gì, tất cả chúng ta cần nắm được những chức năng của loại câu này. Câu cảm thán được sử dụng để bộc lộ cảm xúc của người nói hoặc người viết. Câu cảm thán được sử dụng phổ biến trong ngôn ngữ nói hàng ngày; trong văn viết, câu cảm thán được thể hiện để khắc họa cảm xúc của nhân vật và giúp nội dung bài viết gần gũi và thực tế hơn.
Chức năng của câu cảm thán là gì?
Luyện tập về câu cảm thán
Bài tập 1 (trang 44, SGK t2):
Bài tập sách giáo khoa về câu cảm thán là gì
Không phải tất cả những câu trong đoạn trích trên đều là câu cảm thán. Dựa vào đặc điểm và chức năng của câu cảm thán, thì có thể nhận thấy câu cảm thán trong đoạn trích trên gồm có các câu sau:
Bài tập 2 (trang 45 SGK t2):
a) “Than ôi ! Lo thay ! Nguy thay!” – Bộc lộ sự lo lắng trước tình thế đê sắp vỡ
b) “Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!” – Thể hiện sự mong nhớ chốn cũ, rừng xưa của con hổ
c) “Chao ôi chúng tôi dại của mình mà thôi” – Sự ăn năn, tự trách về những hành động hung hăng của Dế Mèn.
Các câu trên đều bộc lộ cảm xúc:
Ở câu (a), (b) là việc than thở, oán trách
Câu (c) thể hiện tâm trạng rầu rĩ
Câu (d) thể hiện sự ăn năn, tự trách
Bài tập 3: Đặt câu cảm thán
Các câu trên bộc lộ cảm xúc, tuy nhiên nó không phải là câu cảm thán vì không mang tín hiệu và hình thức câu cảm thán: không sử dụng từ ngữ cảm thán, không có dấu chấm than khi kết thúc câu
a) Trước tình cảm người thân dành riêng cho mình:
Ôi! Em cảm ơn chị nhiều lắm
Con cũng yêu mẹ rất nhiều!
b) Khi thấy mặt trời mọc
Rạng đông lên đẹp quá!
Ôi! Mặt trời mọc thật là đẹp!
Câu nghi vấn:
Bài tập 4: Đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán.
Hình thức: sử dụng các từ để hỏi như: ai, làm thế nào, thế nào, cái gì, ở đâu, thời gian nào, có không,… Câu nghi vấn thường có dấu hỏi ở cuối câu
Chức năng: dùng làm hỏi, thể hiện sự thắc mắc của người hỏi
Ví dụ:
Bạn có khỏe không?
Bạn học lớp A hay lớp B?
Chị đi đâu thế?
Câu cầu khiến:
Bài tập này làm thế nào?
Hình thức: có chứa các từ như hãy, chớ, thôi, nào, đi,… có dấu chấm than ở cuối câu
Chức năng: ngữ điệu ra lệnh, đề nghị, ra lệnh, khuyên bảo,… dùng làm thể hiện mong muốn của người nói
Ví dụ:
Nhanh lên nào!
Thôi đừng lo lắng, tất cả rồi sẽ ổn thôi
Câu cảm thán:
Đừng vứt rác ở đây.
Hình thức: có chứa các từ: than ôi, ôi, chao, chà, lắm, quá,… Câu cảm thán thường đứng ở đầu hoặc cuối câu và kết thúc bằng dấu chấm than
Chức năng: Câu cảm thán là câu sử dụng để bộc lộ trạng thái, cảm xúc như vui vẻ, phấn khích, buồn bã, ngạc nhiên,… của người nói so với sự vật hiện tượng lạ nào đó
Ví dụ:
Bạn hát hay quá!
Tuyệt vời! bạn ấy nhảy rất là đẹp.
Ôi! Cháu cảm ơn bà
Bài tập mở rộng về câu cảm thán
Bài 1: Tín hiệu để nhận biết câu cảm thán là gì?
Bài tập trắc nghiệm
Dùng từ ngữ nghi vấn trong câu, có dấu hỏi cuối câu
Có dấu chấm than ở cuối câu và dùng ngữ điệu cầu khiến, khuyên bảo
Sử dụng những từ ngữ cảm thán và có dấu chấm than ở cuối câu.
Thể hiện cảm xúc trong câu
Gợi ý:
Câu A: Đây là tín hiệu nhận biết câu nghi vấn
Câu B: Có dấu chấm than cuối câu là một trong những tín hiệu để nhận biết câu cảm thán.Tuy nhiên, trong cầu lại sử dụng ngữ điệu cầu khiến, không bộc lộ cảm xúc của người nói người viết. Vì vậy, đây không phải là tín hiệu để nhận biết câu cảm thán mà là tín hiệu để nhận biết câu cầu khiến
Câu C (đáp án đúng): đây là tín hiệu để nhận biết về câu cảm thán
Bài 2: Câu nào sau đây là câu cảm thán
Câu D: Câu cảm thán dùng làm thể hiện cảm xúc của người nói. Tuy nhiên có rất rất nhiều trường hợp câu nói thể hiện cảm xúc nhưng không có những tín hiệu về sử dụng từ ngữ cảm thán, có dấu chấm than cuối câu nên không được đánh giá là câu cảm thán. Ví dụ như câu: “Ai làm cho bể kia đầy. Cho ao kia cạn cho gầy cò con?” Ý nghĩa câu này thể hiện cảm xúc bất lực, là lời than thở của người nông dân trong quyết sách cũ; tuy nhiên, đó cũng không được đánh giá là câu cảm thán.
Cậu lo lắng quá làm gì!
Tạm ngừng! Đừng đụng vào đồ của tớ.
Cậu có bận gì không?
Trời hôm nay đẹp quá!
Gợi ý:
Dựa vào tín hiệu nhận biết của câu cảm thán: có từ ngữ cảm thán, dấu chấm than cuối câu có thể thấy rằng:
Câu A: có dấu chấm than cuối câu nhưng không có từ ngữ cảm thán.
Câu B: tương tự câu A, có dấu chấm than cuối câu nhưng không có từ ngữ cảm thán.
Câu C: không có tín hiệu nào của câu cảm thán
Câu D (đáp án đúng): từ ngữ cảm thán “quá”, có dấu chấm than cuối câu.
Bài tập 1: Chuyển các câu sau thành câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán
Bài tập tự luận
Câu nghi vấn:
Gợi ý:
Câu cầu khiến:
Em đi học chưa?
Ngày thu đến rồi phải không?
Hoa phượng nở vào mùa nào?
Trời mưa có to không?
Câu cảm thán:
Em hãy đi học chăm chỉ vào
Ngày thu đến nhanh lên
Nhanh lên! Trời đang mưa rồi kia
Bài tập 2: Diễn đạt cảm xúc của mình thông qua câu cảm thán trong các tình huống sau:
Ôi! Em đi học thật chăm chỉ.
Ngày thu thật đẹp biết bao!
Ôi! Hoa phượng nở rồi kìa
Trời mưa to quá!
a) Khi nhận được một món quà
b) Khi ngạc nhiên, thán phục
c) Khi gặp phải rủi ro nào đó
d) Khi khen ngợi một ai đó
e) Khi đọc một cuốn sách hay
Gợi ý:
Ôi! Một món quà rất tuyệt vời!
Trời ơi! Bạn ấy chạy nhanh quá!
Trời! Hôm nay là một ngày thật xui xẻo
Chao ôi! Hôm nay bạn thật là đẹp
Cuốn sách này hay ghê!