Top 6 # Xem Nhiều Nhất Chức Năng Nào Quan Trọng Nhất Của Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Photomarathonasia.com

Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Là Gì? Các Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Phổ Biến Nhất

Khái niệm của hệ quản trị cơ sơ dữ liệu

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu chính là các chương trình, phần mềm giúip bạn lưu trữ cơ sơ dữ liệu cần đảm bảo được các tính cấu trúc trong cơ sở dữ liệu, và đặc biệt hơn thì hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp tính năng hỗ trợ quá trình đọc, chỉnh sửa hay thêm và xoá dữ liệu trên cơ sở dữ liệu một cách dễ dàng nhất.

Cơ sở dữ liệu chính là việc tập hợp các dữ liệu được tổ chức theo một cấu trúc nhất định, giúp bạn có thể dễ dàng đọc , thêm sửa, xoá dữ liệu

Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến nhất

MySQL

MySQL chính là một SQL Database được xây dựng bởi mã nguồn mở do Swedish phát triển, hệ quản trị cơ sở dữ lieuej MySQL được hỗ trợ trên nhiều nền tảng khác nhau như Microsoft, windows hay linux, mac os x ..

MySQL hỗ trợ bạn các gói phiên bản miễn phí và tính phí … phù thuộc vào nhu cầu sử dụng của bạn là mang tính thương mại hay không mang tính thương mại cũng như các đặc điểm của gói đó có cần thiết cho công việc của bạn hay không.

MySQL thường đi kè với một SQL Database Server rất nhanh, tối ưu tốt, đa luồng, đa người dùng với đầy tính năng và hiệu quả cho người dùng.

MS Access

Phần mềm quản lý MS Access được sử dụng JET Database engine, được hỗ trợ ngôn ngữ SQL cụ thể, có một vài nơi xem MS Access như là JET SQL.

MS Access được đi kèm với MS Office package có giao diện dễ nhìn, dễ dàng sử dụng với đội ngũ forums hỗ trợ 24/7.

MS SQL Server

Cuối cùng là MS SQL Server, đây chính là hệ quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ được phhát triển và xây dựng bởi Microsoft Inc, bao gồm các ngôn ngữ truy vấn đầu tiên của nó là T-SQL hay ANSI SQL.

Vai trò của hệ quản trị cơ sở dữ liệu trong công nghiệp máy tính

Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp cho người dùng những ngôn ngữ định nghĩa cho dữ liệu để mô tả, khai báo dữ liệu hay các cấu trúc dữ liệu.

Cung cấp các cập nhật và khai thác dữ liệu

Cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ thao tác dữ liệu để có thể yêu cầu hay các thao tác cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu, bao gồm các thao tác như: cập nhật, thêm, sửa, xoá, tìm kiếm …

Cung cấp các công cụ kiểm soát hay điều khiển csdl

Cung cấp cho người dùng những tính năng bảo mật cao về an ninh dữ liệu, duy trì các tính nhất quán của dữ liệu hay tổ chức và điều khiển các truy cập, quản lý dữ liệu ở mức cao nhất.

Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Là Gì? Các Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Phổ Biến Nhất Hiện Nay

là gì? Hệ quản trị cơ sở dữ liệu đóng vai trò như thế nào trong website và tác động như thế nào đến quy trình quản lý thông tin của doanh nghiệp? Bài viết này của WEBICO sẽ mang lại cho bạn những cái nhìn tổng quan nhất về Hệ quản trị cơ sở dữ liệu trong ngành công nghiệp máy tín, thiết bị số hiện nay!

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu ( Database Management System) có thể hiểu là hệ thống được thiết kế để quản lí một khối lượng dữ liệu nhất định một cách tự động và có trật tự. Các hành động quản lý này bao gồm chỉnh sửa, xóa, lưu thông tin và tìm kiếm (truy xuất thông tin) trong một nhóm dữ liệu nhất định.

Vai trò của hệ quản trị cơ sở dữ liệu trong ngành công nghiệp máy tính hiện nay

Trong thời buổi công nghệ số hiện nay, nhiều quy trình, công đoạn hay các hệ thống quản trị đều được mã hóa và vận hành bởi các thiết bị, phần mềm nhằm giúp cho các đối tượng sử dụng đạt được hiệu suất làm việc tốt nhất. Trên cơ sở đó, các hệ cơ sở quản trị dữ liệu ra đời và đóng vai trò quan trọng trong xử lý và kiểm soát các nguồn thông tin, dữ liệu đơn lẻ. Cụ thể, hệ quản trị CSDL có các chức năng chính như sau:

Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu: Hệ quản trị CSDL đóng vai trò cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để mô tả, khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu.

Cung cấp cách cập nhật và khai thác dữ liệu: Hệ quản trị CSDL cung cấp cho người dùng ngôn ngữ thao tác dữ liệu để diễn tả các yêu cầu, các thao tác cập nhật và khai thác cơ sở dữ liệu. Thao tác dữ liệu bao gồm: Cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu), Khai thác (tìm kiếm, kết xuất dữ liệu).

Cung cấp các công cụ kiểm soát, điều khiển các truy cập vào cơ sở dữ liệu nhằm đảm bảo thực hiện một số yêu cầu cơ bản của hệ cơ sở dữ liệu. Bao gồm: (1) Đảm bảo an ninh, phát hiện và ngăn chặn các truy cập bất hợp pháp. (2) Duy trì tính nhất quán của dữ liệu. (3) Tổ chức và điều khiển các truy cập. (4) Khôi phục cơ sở dữ liệu khi có sự cố về phần cứng hay phần mềm. (5) Quản lí các mô tả dữ liệu.

Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến hiện nay

Nhờ vào các chức năng hữu ích và hiệu suất làm việc cao, nhiều hệ quản trị CSDL đã được viết ra với mong muốn ngày càng cải thiện khả năng xử lý dữ liệu cho các phần mềm máy tính, website… Các HQTCSDL phổ biến hiện nay có thể kể đến:

MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu sử dụng mã nguồn mở phổ biến nhất thế giới và được các chueyen gia lập trình web rất ưa chuộng trong quá trình phát triển web, phát triển ứng dụng. Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL trên internet.

Oracle: Oracle xuất phát từ tên của một hãng phần mềm và cũng là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến trên thế giới. Khởi đầu với phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu cách đây hơn 50 năm, hiện tại ngoài sản phẩm Oracle Database Server, Oracle còn cung cấp nhiều sản phẩm khác phục vụ doanh nghiệp.

MongoDB: MongoDB là một mã nguồn mở và là một tập tài liệu dùng cơ chế NoSQL để truy vấn, nó được viết bởi ngôn ngữ C++.

PostgreSql: PostgreSQL cũng là hệ quản trị cơ sở dữ liệu hỗ trợ rất tốt trong việc lưu trữ dữ liệu không gian. PostgreSQL kết hợp với module Postgis cho phép người dùng lưu trữ các lớp dữ liệu không gian một cách hiệu quả.

Đừng quên theo dõi WEBICO BLOG hoặc Fanpage của chúng tôi để luôn cập nhật những bài viết mới nhất!

– ? WEBICO – GIẢI PHÁP THIẾT KẾ WEB HÀNG ĐẦU CHO DOANH NGHIỆP ?

? Địa chỉ: Mekong Tower, 235-241 Cộng Hòa, Phường 13, Quận Tân Bình, chúng tôi ? Hotline: 1800 6016 ▪️ Email: email@webico.vn ▪️ Website: chúng tôi ▪️Facebook: https://www.facebook.com/webico.vn/

Liên lạc ngay với chúng tôi hoặc để lại thông tin của bạn, bộ phận tư vấn của WEBICO sẽ liên lạc lại ngay để giải đáp mọi thắc mắc!

Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Là Gì? Những Loại Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu Phổ Biến

Một trong các khái niệm mà dân lập trình bắt buộc phải biết và cần nắm rõ đó là hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Tuy nhiên, đối với những người mới bắt đầu học lập trình thì hệ quản trị cơ sở dữ liệu còn là một khái niệm khá mơ hồ đối với họ. Vì vậy, trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn về hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì và các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến hiện nay.

1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một khái niệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Đây là thuật ngữ được dùng để chỉ các chương trình, phần mềm có tác dụng lưu trữ dữ liệu mà vẫn đảm bảo được các tính chất của cấu trúc trong cơ sở dữ liệu. Bên cạnh đó, hệ quản trị cơ sở dữ liệu cũng cung cấp cho người sử dụng nhiều tính năng hữu ích để hỗ trợ quá trình đọc, thêm, xóa, sửa dữ liệu trên cơ sở dữ liệu.

Thực hiện lưu trữ các dữ liệu

Tạo và duy trì cơ sở dữ liệu

Cho phép cùng lúc nhiều người dùng truy xuất

Hỗ trợ bảo mật và riêng tư

Cho phép người dùng được xem và thực hiện xử lý dữ liệu

Cho phép người dùng được cập nhật và lưu trữ các dữ liệu sau khi đã cập nhập

Cung cấp tính nhất quán giữa các bản ghi khác nhau

Giúp việc truy cập các dữ liệu được chọn nhanh hơn bằng cách cung cấp một cơ chế chỉ mục index hiệu quả

Bảo vệ dữ liệu, tránh được tình trạng mất dữ liệu khi thực hiện sao lưu – backup hoặc phục hồi – recovery

2. Chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu: Nhắc đến vai trò của hệ quản trị cơ sở dữ liệu thì không thể nhắc tới khả năng này. Vai trò của các hệ quản trị cơ sở dữ liệu đó chính là cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để cho họ có thể tự mô tả, khai báo kiểu và cấu trúc của dữ liệu

Cung cấp cách cập nhật và khai thác dữ liệu: Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu sql có nhiệm vụ cung cấp cho người dùng ngôn ngữ thao tác dữ liệu để họ có thể diễn tả các yêu cầu cũng như thực hiện các thao tác cập nhật, khai thác CSDL. Những thao tác dữ liệu mà người dùng có thể thực hiện là nhập, sửa và xóa dữ liệu. Còn các khai thác dữ liệu bao gồm tìm kiếm và kết xuất dữ liệu

Cung cấp các công cụ kiểm soát và điều khiển các truy cập vào cơ sở dữ liệu: Đây là một trong các vai trò rất quan trọng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Mục đích là để đảm bảo thực hiện một số yêu cầu cơ bản của hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Các yêu cầu đó gồm:

Đảm bảo an ninh và kịp thời phát hiện, thực hiện các hành động để ngăn chặn sự truy cập bất hợp phát

Duy trì được tính nhất quán của dữ liệu

Tổ chức, điều khiển các truy cập dữ liệu

Có thể khôi phục lại được cơ sở dữ liệu khi xảy ra các sự cố về phần cứng hoặc phần mềm

Quản lý các mô tả dữ liệu

3. Vai trò của hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Ở trên chúng tôi đã giới thiệu cho các bạn hệ cơ sở dữ liệu là gì và trong nội dung tiếp theo này chúng tôi sẽ chia sẻ cho các bạn biết vai trò của nó. Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu có 3 vai trò chính, đó là:

4. Các vấn đề cần xử lý trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu sql server

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ cần phải lưu ý một số điểm sau bởi trong quá trình lưu giữ thông tin có tổ chức trong hệ thống xử lý file thông thường

Sự dư thừa dữ liệu và tính không nhất quán

Sự dư thừa dữ liệu và tính không nhất quán (Data redundancy and inconsistency): Có rất nhiều người dùng truy cập vào hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Trong quá trình truy cập họ có thể tạo ra các file và các trình ứng dụng.

Do đó, các file có thể ở những định dạng không giống nhau và các chương trình cũng có thể được viết trong các ngôn ngữ lập trình khác nhau, các thông tin sẽ được lưu trữ tại nhiều file.

Truy xuất dữ liệu khó khăn: Việc truy xuất dữ liệu có thể gặp phải nhiều khó khăn do môi trường của hệ thống xử lý file thông thường không cung cấp các công cụ hỗ trợ để giúp việc truy xuất dữ liệu trở nên đơn giản, hiệu quả

Sự cô lập dữ liệu (Data isolation): Các giá trị dữ liệu muốn được lưu trong cơ sở dữ liệu thì bắt buộc nó phải thỏa mãn được một số yêu cầu ràng buộc về tính nhất quán của dữ liệu – consistency constraints.

Điều này tạo nên sự không thống nhất và dư thừa dữ liệu khiến cho chi phí truy xuất và lưu trữ tăng cao. Đồng thời nó cũng dẫn đến tình trạng không nhất quán dữ liệu, tức các bản sao cùng một dữ liệu có thể không nhất quán với nhau

Các vấn đề có thể kể tới như:

Các vấn đề về tính nguyên tử (Atomicity problems)

Đây cũng là một trong các vấn đề mà hệ quản trị cơ sở dữ liệu sql server cần xử lý. Trước hết các bạn cần phải hiểu được tính nguyên tử của một hoạt động hay giao dịch là nó được hoàn tất trọn vẹn hoặc không có gì cả.

Tính bất thường trong tuy xuất cạnh tranh: Như đã nói, hệ quản trị csdl cho phép nhiều người dùng có thể đồng thời sử dụng, truy cập và cập nhật dữ liệu. Cũng bởi vậy mà có thể dẫn tới việc dữ liệu không nhất quán. Do đó, cần tới một sự giám sát chặt chẽ. Tuy nhiên, hệ thống xử lý file thông thường không có chức năng này

Vấn đề an toàn (Security problems): Thông thường, một người khi sử dụng hệ cơ sở dữ liệu họ sẽ không cần thiết, đồng thời cũng không có quyền được truy xuất vào toàn bộ dữ liệu trên hệ cơ sở dữ liệu đó. Do đó, hệ thống phải đảm bảo được sự phân quyền cho người dùng, chống sự truy cập dữ liệu trái phép,…

Như vậy, một hoạt động hay giao dịch phải hoàn tất, tức đã kết thúc thành công mới có thể làm thay đổi được các dữ liệu bền vững.

Ngược lại, các hoạt động hay giao dịch sẽ không để lại trên cơ sở dữ liệu bất kỳ một dấu vết nào. Tuy nhiên, ở trên các hệ thống xử lý file thông thường tính chất này rất khó để đảm bảo

Chính các bất lợi cần phải được xử lý trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu vừa nêu trên đã gợi mở cho sự phát triển của DBMS.

5. Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu sql thường gặp.

Một trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu sql được sử dụng vô cùng phổ biến đó chính là MySQL. Đây là một SQL Database do Swedish nghiên cứu và phát triển. Hệ quản trị này được xây dựng bởi mã nguồn mở. Ưu điểm của hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL đó chính là nó có thể hỗ trợ trên rất nhiều nền tảng khác nhau, ví dụ như Microsoft, Linux, Windows, Mac OS X,…

Hiện nay, MySQL có cả gói miễn phí lẫn gói tính phí dành cho người dùng lựa chọn. Tùy theo mục đích và nhu cầu sử dụng của mỗi người mà các bạn có thể lựa cho mình gói MySQL phù hợp. Tuy nhiên, gói khuyến mãi sẽ có tương đối nhiều điểm hạn chế nên nếu các bạn không yêu cầu quá cao, nhu cầu sử dụng không lớn thì có thể gói miễn phí đã đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng rồi.

Thông thường, hệ quản trị MySQL sẻ đi kèm với một SQL Database Server. Do đó, hệ quản trị này hoạt động rất nhanh, được tối ưu tốt và đa luồng, đa người dùng. Các tính năng và hoạt động hiệu quả hệ quản trị cơ sở dữ liệu này cũng rất tốt.

Hệ cơ sở dữ liệu MS Access dễ sử dụng.

Phần mềm này khi sử dụng cho các dự án có quy mô nhỏ chúng hoạt động vô cùng mạnh mẽ và hiệu quả. Tuy nhiên, mức chi phí để sở hữu phần mềm này thì không hề rẻ.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu này thường được đi kèm với MS Office package. Giao diện trực quan, dễ nhìn, dễ sử dụng và đặc biệt là luôn có đội ngũ forums hỗ trợ 24/7.

MS SQL Server cũng là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu được sử dụng rất phổ biến. Hệ quản trị này được nghiên cứu và phát triển bởi Microsoft Inc.

MS SQL Server có khả năng quản trị cơ sở dữ liệu chuyên nghiệp.

Vào năm 1989, MS SQL Server chính thức được ra mắt. Ngôn ngữ truy vấn đầu tiên của hệ quản trị cơ sở dữ liệu này là T-SQL hay ANSI SQL. Sau nhiều năm, MS SQL Server vẫn luôn nằm trong top các hệ quản trị cơ sở dữ liệu được sử dụng phổ biến nhất.

– Có thể hoạt động tốt trên hệ điều hành Windows và Linux

– Có thể tương thích với Oracle

– Cung cấp và quản lý khối lượng công việc hiệu quả

– Cho phép cùng lúc nhiều người dùng chung một cơ sở dữ liệu

Oracle cũng là một hệ quản trị csdl được sử dụng rất phổ biến. Hệ quản trị csdl này lấy tên từ một hãng phần mềm. Sau nhiều năm phát triển, hệ quản trị csdl Oracle đã trở thành phần mềm vô cùng nổi tiếng.

Orale khởi đầu đầu từ một phần mềm cơ sở dữ liệu cách đây khoảng hơn 50 năm. Tính tới nay, bên cạnh Oracle Database Server thì Oracle còn phát triển và cung cấp rất nhiều sản phẩm khác để phục vụ cho các doanh nghiệp.

Hệ cơ sở dữ liệu SQlite được D.Richard Hipp thiết kế và ra mắt vào năm 2000. Đây là một hệ thống cơ sở dữ liệu tương đối nhỏ gọn nhưng vẫn rất hoàn chỉnh, cho phép cài đặt nhiều ứng dụng khác nhau ở bên trong. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu này được viết bởi ngôn ngữ lập trình C.

Về cơ bản SQlite cũng tương tự như MySQL, PostgreSQL,… Phần mềm chưa tới 400KB và người dùng không cần cài đặt, cấu hình hay khởi động mà có thể sử dụng ngay.

Tuy nhiên, phần mềm này chỉ phù hợp với những quy mô nhỏ hoặc trong các cuộc thử nghiệm, phát triển, đặc biệt là cho người mới bắt đầu học về Database nó mới không tỏ ra yếu kém về chức năng và tốc độ.

Rất nhiều người lựa chọn sử dụng SQlite bởi nó không yêu cầu một tiến trình Server riêng rẽ để hoạt động, cũng không cần cấu hình, cài đặt và có thể dễ dàng lưu trữ trong một disk file đơn. Phần mềm này thường đã có sẵn trên UNIX (Linux, Mac OS-X, Android, iOS) và Windows (Win32, WinCE, WinRT).

Cũng nằm trong top các hệ quản trị cơ sở dữ liệu được sử dụng phổ biến đó chính là PostgreSql. Hệ quản trị csdl này thường kết hợp với module Postgis giúp hỗ trợ tốt trong việc lưu trữ dữ liệu không gian.

PostgreSql có một số tính năng cơ bản như: Đảm bảo an toàn cho dữ liệu, truy xuất nhanh dữ liệu, sử dụng csdl quan hệ đối tượng, có thể hoạt động tốt trên hệ điều hành Windows và Linux, có thể chia sẻ dữ liệu trang tổng quan nhanh,…

Hệ quản trị MongoDB là một mã nguồn mở, viết bởi ngôn ngữ C++. MongoDB dùng cơ chế NoSQL, có khả năng xử lý lượng dữ liệu lớn và cho phép người dùng được sử dụng bộ nhớ trong để truy cập dữ liệu dễ hơn.

Redis cũng là một hệ quản trị csdl được sử dụng phổ biến không kém 7 hệ quản trị csdl chúng tôi vừa giới thiệu. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu này cũng được phát triển theo phong cách NoSQL. Đây được biết đến là một hệ thống lưu trữ key value.

Nó có rất nhiều tính năng hữu ích và được sử dụng vô cùng rộng rãi. Đặc điểm nổi bật nhất của hệ cơ sở dữ liệu Redis chính là có thể hỗ trợ nhiều cấu trúc cơ bản và cho phép scripting bằng ngôn ngữ lua.

Vừa rồi chúng tôi đã giới thiệu tới các bạn khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu và các chức năng, vai trò cũng như những hệ quản trị cơ sở dữ liệu đang được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Tùy vào nhu cầu và mục đích sử dụng của bản thân mà các bạn có thể cân nhắc lựa chọn sử dụng một hệ quản trị cơ sở dữ liệu phù hợp.

Đến đây, chắc bạn không phải thắc mắc hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì nữa đúng không nào. Hy vọng những kiến thức bổ ích từ bài viết của chúng tôi sẽ giúp bạn chọn được hệ quản trị cơ sở dữ liệu phù hợp.

Bài 2. Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu

BÀI 2HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU(2 TIẾT)

Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL) là ngôn ngữ chuẩn hóa để định nghĩa và xử lý dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu quan hệ. Tất cả các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) đều hiểu được SQL.

Bài tập về nhàBài 1: Sự giống nhau giữa ngôn ngữ CSDL và ngôn ngữ lập trình bậc cao.a./ Có quy tắc viết câu lệnh(cú pháp) chặt chẽ.b./Có thể thực hiện các phép tính số học, quan hệ và logic.c./ Cho phép sử dụng biểu thức số học, biểu thức quan hệ và logic.d./Tồn tại bộ ký hiệu nhất định được phép sử dụngf) Cả 4 đáp án trên.Bài tập về nhàBài 2.Lập bảng so sánh sự khác nhau giữa ngôn ngữ CSDL và ngôn ngữ lập trình bậc cao.

IV)CÁC BƯỚC XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LiỆUBƯỚC 1.KHẢO SÁTTìm hiểu yêu cầu của công tác quản lý.Xác định dl cần lưu trữ, phân tích mối liên hệ dl.Phân tích các chức năng cần có của hệ thống khai thác tt, đáp ứng các yêu cầu đạt ra.Xác định khả năng phần cứng, phần mềm có thể khai thác, sử dụng.BƯỚC 2.THIẾT KẾThiết kế cơ sở dl.Lựa chọn hệ QTCSDL triển khai.Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng.BƯỚC 3.KiỂM THỬNhập dl cho csdl.Tiến hành chạy thử.Nếu hệ thống đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đạt ra thì đưa hệ thống vào sd.Nếu hệ thống còn lỗi thì cần rà soát lại tất cả các bước đã thực hiện trước đó.Xem lỗi xuất hiện ở đâu để khắc phục.Tìm hiểu về hệ cơ sở dữ liệuBài 1:Tìm hiểu nội quy thư viện,thẻ thư viện,phiếu mượn trả sách,sổ quản lý sách,…của thư viện trung học phổ thôngNhóm 1: Nêu sự giống nhau giữa NNCSDL và ngôn ngữ lập trình bậc cao.Nhóm 2:Nêu sự khác nhau giữa NNCSDL và ngôn ngữ lập trình bậc cao.Nhóm 3: Cho ví dụ về khai báo biến thường, và khai báo có cấu trúc trong PascalSự giống nhau:-Viết câu lệnh(cú pháp) có quy tắt, chặt chẽ.-Có thực hiện các phép tính số học, quan hệ logic.-Biểu thức quan hệ,logic,số học được phép sử dụng.-Tồn tại bộ ký hiệu nhất định được phép sử dụng.Sự khác nhau:Ngôn ngữ CSDL:-Cung cấp nhiều phương tiện ,nhiều khuôn dạng phong phú đa dạng làm việc để kết xuất thông tin với tệp và bản ghi.-Các công cụ cho phép dễ dàng kiểm tra tích hợp thức của dl nhập vào.Ngôn ngữ lập trình bậc cao.Cung cấp:-Nhiều phương tiện dễ dàng mô tả thuật toán bất kỳ xử lý dl.-Những phép xử lý cơ sở khi làm việc với tệp.-Những khuôn dạng cơ sở để đưa thông tin ra bộ nhớ ngoài.