1. Hàm excel CONCATENATE
Cú pháp: CONCATENATE(text1, [text2], …)
Chức năng: hàm concatenate để nối từ 2 hàm văn bản trở lên.
Ví dụ:
Cú pháp: Exact(text;text)
Chức năng: So sánh hai văn bản có giống nhau hoàn toàn với nhau hay không.
Ví dụ:
FIND(find_text, within_text, [start_num])
FINDB(find_text, within_text, [start_num])
Với
Find_text: Văn bản cần tìm
Within_text: Văn bản chọn để tìm kiếm
Start_num: Vị trí ký tự bắt đầu tìm kiếm
Chức năng: FIND và FINDB định vị vị trí của văn bản muốn tìm trong một đoạn văn bản.
Cú pháp: Left(text;[num_chars])
Text: đoạn văn bản.
num_chars: số lượng từ trích xuất trên văn bản
Chức năng: Trích xuất văn bản từ bên trái văn bản
Chú ý: Nếu để trống num_chars thì mặc định là 1.
Ví dụ:
Cú pháp: Len(Văn bản)
Chức năng: Trả về số lượng ký tự trong văn bản.
Chú ý: Dấu cách cũng được tính vào ký tự văn bản.
Ví dụ:
Cú pháp: Lower(text)
Chức năng: chuyển đổi văn bản thành chữ thường.
Ví dụ:
Cú pháp: Mid(text;start_num;num_chars)
Chức năng: Trả về ký tự bắt đầu từ ký tự bắt đầu bạn mong muốn.
Chú ý: Nếu để chống num_chars mặc định trở thành 1.
Ví dụ:
Cú pháp: Proper(text)
Chức năng: Biến chữ đầu đoạn văn và mỗi chữ sau những ký hiệu không phải là chữ thành chữ hoa và biến các chữ còn lại thành viết thường.
Ví dụ:
Cú pháp: REPLACE(old_text, start_num, num_chars, new_text)
Chức năng:
Old_text: văn bản ban đầu.
Start_num: vị trí ký tự trong văn bản bắt đầu thay thế.
Num_chars: Số lượng ký tự trong văn bản cũ mà bạn muốn hàm REPLACE thay thế bằng văn bản mới.
New_text: văn bản thay thế old_text.
Ví dụ:
Cú pháp: Rept(text;number_times)
number_times: số lần lặp lại của văn bản.
Chức năng: Lặp lại số dương lần văn bản
Chú ý:
Nếu số lần lặp lại bằng không thì lệnh trả lại kết quả bằng là văn bản trống “”.
Nếu số lần lặp lại không phải là số nguyên thì nó bị cắt cụt.
Ví dụ:
Cú pháp: Search(find_text;within_text;[start_num])
find_text: chuỗi văn bản cần tìm.
within_text: chuỗi văn bản gốc.
start_num: bắt đầu tính từ ký tự thứ bao nhiêu. Nếu không điền thì mặc định sẽ bắt đầu từ vị trí đầu tiên.
Chức năng: Tìm vị trí của chuỗi văn bản bên trong chuỗi văn bản khác
Ví dụ:
Cú pháp: Right(text;[num_char])
text: đoạn văn bản
Num_charl: số ký tự cần cắt. Nếu để trống thì mặc định sẽ trở về 1.
Chức năng: Tương tự như hàm Left nhưng hàm Right trả về biến thể của văn bản cắt ra tính từ bên phải.
Ví dụ:
13. Hàm excel SUBSTITUTE
Cú pháp: SUBSTITUTE(text;old_text;new_text;[instance_num])
text: đoạn văn bản gốc
old_text: văn bản cũ cần thay thế
new_text: văn bản mới muốn thay thế
instance_num: vị trí văn bản cũ được thay thế bằng số lần xuất hiện. Nếu không điền mặc đinh là 1.
Chức năng: Thay thế văn bản cũ thành văn bản mới trong đoạn văn bản gốc.
Chú ý: Lệch phân biệt viết hoa và viết thường
Ví dụ:
Cú pháp: Trim(text)
Chức năng: loại bỏ khoảng trống dư thừa chỉ để lại khoảng trống giữa các từ trong chuỗi văn bản.
Ví dụ:
Cú pháp: UPPER(text)
Chức năng: Viết hoa toàn bộ văn bản được chọn.