Cập nhật nội dung chi tiết về Giới Thiệu Về Chúng Tôi mới nhất trên website Photomarathonasia.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư INMS là công ty chuyên về Đào tạo – Tư vấn các giải pháp Quản trị dành cho Doanh nghiệp mang tính thực hành và ứng dụng thực tế. INMS luôn áp dụng cách tiếp cận và ứng dụng từ các phương pháp quản trị tiên tiến trên thế giới trong các lĩnh vực như: Quản Trị Lãnh Đạo, Quản Trị Nguồn Nhân Lực, hệ thống đánh giá hiệu quả công việc (BSC/ KPI), hệ thống lương thưởng (3P), các kỹ năng mềm…
Ra đời từ năm 2015, tiền thân là Công ty TNHH Giải pháp quản trị Đông Dương. Được tách rời từ Tháng 10/ 2017, INMS chuyên phụ trách các dự án tư vấn hệ thống đánh giá hiệu quả công việc, xây dựng cơ cấu tổ chức và các chương trình đào tạo được may đo theo nhu cầu của từng Doanh nghiệp.
Bằng việc cập nhật liên tục, ứng dụng linh hoạt và đổi mới các phương pháp đào tạo huấn luyện giúp thời lượng huấn luyện ngày càng ngắn gọn hơn, chiếm ít thời lượng hơn phù hợp với yêu cầu và sự biến động nhanh của thị trường cạnh tranh quyết liệt hiện nay. Giúp các kỹ năng của đội ngũ nhân sự trong Doanh Nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn.
INMS có các mối liên kết với các Giảng viên cấp cao từ các Trường Đại học Danh Tiếng như Đại học Kinh tế Quốc Dân, Đại học Bách Khoa Hà nội, Đại Học Quốc tế TPHCM, Đại Học Columbia Southern (MBA), Đại học Quản Trị Paris giúp cho các kiến thức nền tảng luôn được cập nhập theo tiến bộ của khoa học nghiên cứu.
Hiện nay, INMS là đối tác tin cậy cho các chương trình đổi mới cơ cấu và hệ thống của các Doanh nghiệp nhà nước hàng đầu tại Viêt Nam
KHÁCH HÀNG VÀ CÁC DỰ ÁN CỦA INMS
1. Dự án xây dựng và vận hành hệ thống đánh giá hiệu quả công việc BSC/ KPI : Tổng công ty Điện lực Miền Bắc, VNTT thuộc Becamex Bình Dương
2. Dự án đào tạo và đánh giá năng lực đội ngũ kinh doanh: BIBICA, NUTIFOOD, TÂN TÂN
3. Dự án xây dựng bộ năng lực lãnh đạo và các chương trình đào tạo cho lãnh đạo trung cao cấp: VCCI, NPC -EVN
4. Xây dựng hệ thống mô tả công việc và cơ cấu tổ chức: Cảng Phú Mỹ, NamGroup
5. Tư vấn xây dựng đội ngũ kế thừa ( talent management): Tân Hiệp Phát, chúng tôi mart
6. Quản lý nhân sự thuê ngoài – Outsourcing: Vinamit, CocaCola, Unilever
Giới Thiệu Về Sở Ngoại Vụ
Xuất bản Thứ tư, 26 Tháng 2 2014 15:10
Lượt xem: 11480
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN
Sự hình thành và phát triển
Ngay từ những năm đầu mới chia tách tỉnh (1997), Quảng Nam đã được Chính phủ xác định là một trong những tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm của Miền Trung.
Việc Mỹ Sơn và Hội An được Unessco công nhận là di sản văn hoá thế giới đã mở ra cho Quảng Nam nhiều cơ hội phát triển du lịch, giao lưu với các nền văn hoá khác nhau trên thế giới, là điểm đến của “thiên niên kỷ”. Sự hình thành các khu, cụm công nghiệp và đặc biệt là khu Kinh tế mở Chu Lai, khu thương mại tự do với hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển đã thu hút nhiều dự án đầu tư của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Cùng với vị trí địa lý thuận lợi: có 142 km đường biên giới tiếp giáp với nước bạn Lào với cửa khẩu chính Nam Giang Đắc tà Ọoc. Nếu được đầu tư nâng cấp thành cửa khẩu quốc tế sẽ là tuyến hành lang Đông Tây ngắn nhất nối Myanma và Đông Bắc Thái Lan, Nam Lào với biển Đông qua các cảng Kỳ Hà, Dung Quốc và Đà Nẵng. Các tuyến đường giao thông trên biển, trên bộ, sân bay Chu lai và cảng Kỳ Hà đã tạo điều kiện thuận lợi cho tỉnh Quảng Nam trở thành đầu mối giao thương quan trọng của Miền trung Việt Nam với các nước trong khu vực và trên thế giới. Những khả năng thuận lợi này cũng là tiêu chí cơ bản nằm trong quy định của Trung ương về việc thành lập Sở Ngoại vụ của các địa phương.
Ngoại vụ Quảng Nam không những là cầu nối giữa Quảng Nam với bạn bè quốc tế, mà còn là địa chỉ tin cậy cho các đối tác trong và ngoài nước đến với Quảng Nam.
Ban Biên tập
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
( Theo Quyết định số: 09/2016/QĐ-UBND ngày 13/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam)
I. Chức năng:
1. Sở Ngoại vụ có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác ngoại vụ và công tác biên giới lãnh thổ quốc gia (sau đây gọi chung là công tác đối ngoại) trên địa bàn tỉnh; các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.
2. Sở Ngoại vụ thực hiện chức năng tham mưu cho Tỉnh ủy về chủ trương và tổ chức quản lý công tác đối ngoại đảng tại tỉnh theo quy định của Đảng.
II . Nhiệm vụ:
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác đối ngoại địa phương.
b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm, các chương trình, đề án, dự án về công tác đối ngoại; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về công tác đối ngoại thuộc phạm vi quản lý của Sở.
c) Dự thảo văn bản quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực công tác đối ngoại địa phương.
b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của Sở theo quy định của pháp luật.
3. Tham mưu Tỉnh ủy về công tác đối ngoại đảng:
c) Theo dõi và đôn đốc việc thực hiện các chủ trương công tác đối ngoại của Tỉnh ủy, việc triển khai các hoạt động đối ngoại của Đảng theo các định hướng, chủ trương và chương trình đã được Tỉnh ủy phê duyệt.
d) Làm cơ quan đầu mối giúp Tỉnh ủy quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại của địa phương; phối hợp hoạt động đối ngoại của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các hội, đoàn thể, tổ chức nhân dân tại địa phương.
4. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về công tác đối ngoại địa phương sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.
5. Về công tác hợp tác quốc tế:
a) Tham mưu về công tác hợp tác, hội nhập quốc tế của tỉnh, phù hợp với đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
b) Xây dựng, tổ chức thực hiện các kế hoạch hợp tác và hội nhập quốc tế của tỉnh, các đề án thiết lập quan hệ hữu nghị, hợp tác của tỉnh với các đối tác nước ngoài, báo cáo Bộ Ngoại giao theo quy định.
c) Làm đầu mối quan hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh với các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, các tổ chức phi chính phủ nước ngoài và đại diện tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
6. Về công tác kinh tế đối ngoại:
a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác ngoại giao kinh tế, xây dựng và triển khai các chương trình hoạt động đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh.
b) Làm đầu mối quan hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh với Bộ Ngoại giao và các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoại trong việc quảng bá, giới thiệu tiềm năng, thế mạnh của tỉnh; hỗ trợ triển khai các nhiệm vụ về xúc tiến thương mại, đầu tư, du lịch, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của các tổ chức kinh tế của tỉnh ở nước ngoài.
7. Về công tác văn hóa đối ngoại
a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác ngoại giao văn hóa, xây dựng và triển khai các chương trình, kế hoạch hành động thực hiện chiến lược ngoại giao văn hóa trong từng thời kỳ.
b) Làm đầu mối quan hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh với Bộ Ngoại giao và các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong việc tổ chức các sự kiện văn hóa đối ngoại và giới thiệu, quảng bá hình ảnh, con người, văn hóa của tỉnh ở trong nước và nước ngoài.
8. Về công tác người Việt Nam ở nước ngoài
a) Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch và chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài tại tỉnh.
b) Tổ chức thông tin, tuyên truyền về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với người Việt Nam ở nước ngoài; vận động, hướng dẫn và hỗ trợ người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ trong làm việc, đầu tư, sản xuất, kinh doanh, sinh sống và học tập trên địa bàn tỉnh.
d) Là cơ quan thường trực của Ban Công tác về NVNONN của tỉnh.
9. Về công tác lãnh sự và bảo hộ công dân
a) Quản lý hoạt động xuất nhập cảnh của cán bộ, công chức thuộc đối tượng sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo quy định; tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, quản lý và đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại tỉnh theo quy định.
c) Làm đầu mối tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự tại tỉnh khi được Bộ Ngoại giao ủy quyền; tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC).
10. Về công tác biên giới lãnh thổ quốc gia
b) Theo dõi, tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh, Bộ Ngoại giao tình hình thực hiện các Điều ước quốc tế về biên giới, lãnh thổ quốc gia và các vấn đề nảy sinh trên biên giới đất liền và trên biển của tỉnh.
c) Tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền phổ biến pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về biên giới lãnh thổ quốc gia; hướng dẫn, kiểm tra và quản lý các văn bản, tài liệu, bản đồ và hồ sơ về biên giới thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; kiểm tra, đôn đốc hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương các vấn đề quản lý nhà nước về biên giới, lãnh thổ.
11. Về công tác lễ tân đối ngoại
a) Thực hiện quản lý nhà nước về lễ tân đối ngoại tại tỉnh.
b) Đề xuất, xây dựng và ban hành các văn bản quy định về công tác lễ tân đối ngoại ở tỉnh; tổ chức kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện các quy định về lễ tân đối ngoại ở các cơ quan, đơn vị, địa phương
c) Chủ trì về lễ tân và hậu cần cho các đoàn của lãnh đạo tỉnh đi thăm, làm việc ở nước ngoài; tổ chức thực hiện công tác lễ tân đối ngoại, đón tiếp các đoàn nước ngoài đến thăm, làm việc với lãnh đạo tỉnh hoặc quá cảnh tại tỉnh.
12. Về công tác thông tin đối ngoại
a) Làm đầu mối quan hệ với Bộ Ngoại giao và các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong triển khai chương trình, kế hoạch thông tin tuyên truyền đối ngoại của tỉnh đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Cung cấp thông tin của tỉnh cho Bộ Ngoại giao, Ban Đối ngoại Trung ương và các cơ quan chức năng để phục vụ công tác tuyên truyền đối ngoại; phối hợp với Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại, quảng bá về tỉnh ở nước ngoài.
c) Thống nhất quản lý phóng viên nước ngoài hoạt động báo chí tại tỉnh; xây dựng chương trình hoạt động, tổ chức việc tiếp và trả lời phỏng vấn của lãnh đạo tỉnh, cung cấp thông tin có định hướng, theo dõi và quản lý hoạt động của phóng viên nước ngoài theo quy định của pháp luật.
13. Về công tác tổ chức và quản lý đoàn ra, đoàn vào
a) Thực hiện quản lý nhà nước đối với các đoàn đi công tác nước ngoài của lãnh đạo tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương (đoàn ra) và các đoàn quốc tế đến thăm, làm việc tại tỉnh (đoàn vào).
b) Tổ chức các đoàn đi công tác nước ngoài của Lãnh đạo tỉnh; làm đầu mối liên hệ với Bộ Ngoại giao, Ban Đối ngoại Trung ương và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để hỗ trợ, hướng dẫn, quản lý các đoàn ra theo quy định; thẩm định các đề án đoàn ra, theo dõi, thống kê, tổng hợp các đoàn ra thuộc thẩm quyền quản lý của Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch, đề án đón tiếp các đoàn nước ngoài đến thăm và làm việc với lãnh đạo tỉnh; thẩm định đề xuất, kiến nghị của các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể, huyện, thị xã, thành phố về việc lãnh đạo tỉnh tiếp khách nước ngoài; thống kê, tổng hợp các đoàn vào thuộc quyền quản lý của Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh.
14. Về công tác tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế
a) Thực hiện tổ chức và quản lý các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Đầu mối tiếp nhận hồ sơ, thẩm định nội dung các hội nghị, hội thảo quốc tế; hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện các quy định về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế.
15. Về công tác ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế
a) Thực hiện quản lý nhà nước về ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế tại tỉnh.
b) Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các thỏa thuận đã ký kế; báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền về những vấn đề phát sinh trong ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế tại tỉnh.
16. Về công tác phi chính phủ nước ngoài
b) Quản lý các hoạt động quan hệ và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài; xây dựng chương trình, kế hoạch và hỗ trợ các cơ quan, đơn vị, địa phương trong vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
c) Thẩm định các chương trình, dự án và các khoản viện trợ ký kết với các cá nhân, tổ chức phi chính phủ nước ngoài đảm bảo yêu cầu về chính trị đối ngoại; đôn đốc công tác quản lý và báo cáo tài chính đối với các khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
d) Là cơ quan thường trực Ban Công tác phi chính phủ nước ngoài của tỉnh.
17. Về công tác thanh tra ngoại giao
a) Thực hiện công tác thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành theo quy định.
b) Tiến hành thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Sở.
c) Hướng dẫn, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc Sở thực hiện các quy định chung của pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định; kiến nghị, đình chỉ việc thi hành hoặc hủy bỏ những quy định trái pháp luật được phát hiện qua công tác thanh tra.
18. Về công tác bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ đối ngoại
a) Đề xuất, xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình bồi dưỡng kiến thức và chuyên môn, nghiệp vụ đối ngoại cho cán bộ, công chức của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh.
19. Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ đối ngoại theo quy định.
20. Thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức ứng dụng khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ đối ngoại; phối hợp với Bộ Ngoại giao xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về hoạt động đối ngoại.
21. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc Sở; quản lý tổ chức, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
22. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
23. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp, ủy quyền.
TỔ CHỨC BỘ MÁY
+ – Xem sơ đồ tổ chức
Ban Giám đốc:
Phó Giám đốc PT: Ông Nguyễn Ngọc Kim
Phó Giám đốc: Bà Nguyễn Thị Thùy Trang
Phó Giám đốc: Ông Văn Bá Sơn
Các phòng chức năng:
1. Văn phòng Sở :
Điện thoại: 0235.3813770
Văn thư: Fax : 0235 3 819729.
Chức năng: Tổ chức, nhân sự, hành chính, quản trị, cơ sở vật chất và tổng hợp tình hình hoạt động của cơ quan. Quản trị mạng. Kế toán tài vụ. Văn thư lưu trữ
Nhiệm vụ:
– Quản lý nhân sự, đội ngũ cán bộ, nhân viên của Sở
– Tổ chức thực hiện công việc hành chính công sở.
– Tổng hợp thông tin tình hình hoạt động của Sở, tình hình đối ngoại của tỉnh.
– Tổ chức hệ thống thông tin, liên lạc phục vụ công việc của Sở.
– Tổ chức, bố trí công tác tiếp dân, tiếp khách đến liên hệ công tác, lịch làm việc hằng tuần của lãnh đạo Sở.
– Quản lý, bảo quản, bão dưỡng các loại tài sản, trang thiết bị của cơ quan.
– Quản lý công tác kế toán- tài vụ, sử dụng đúng, có hiệu quả nguồn kinh phí cơ quan.
2. Phòng Lãnh sự – Người VNONN
Điện thoại: 0235 3810142
Chức năng:
– Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được UBND tỉnh giao trên lĩnh vực công tác lễ tân ngoại giao, công tác lãnh sự và thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
Nhiệm vụ:
1. Giúp Giám đốc Sở thực hiện các nội dung công việc sau:
a) Xây dựng và trình UBND tỉnh:
– Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh về công tác tổ chức và quản lý đoàn ra, đoàn vào, công tác lãnh sự, thông tin đối ngoại và văn hóa đối ngoại;
– Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm, các chương trình, đề án, dự án về công tác tổ chức và quản lý đoàn ra, đoàn vào, công tác lãnh sự, thông tin đối ngoại và văn hóa đối ngoại;
b) Xây dựng và trình Chủ tịch UBND tỉnh dự thảo các quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh về lĩnh vực công tác tổ chức và quản lý đoàn ra, đoàn vào, công tác lãnh sự, thông tin đối ngoại và văn hóa đối ngoại;
c) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án và các vấn đề khác về công tác tổ chức và quản lý đoàn ra, đoàn vào, công tác lãnh sự, thông tin đối ngoại và văn hóa đối ngoại.
d) Tổ chức và quản lý các đoàn ra, đoàn vào, bao gồm:
– Quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài và đón tiếp các đoàn nước ngoài, đoàn quốc tế đến thăm và làm việc trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
– Tổ chức đón tiếp các đoàn khách quốc tế đến thăm và làm việc với lãnh đạo tỉnh; tổ chức các đoàn đi công tác nước ngoài của lãnh đạo tỉnh; thống kê, tổng hợp các đoàn đi nước ngoài của cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý của UBND tỉnh.
– Chủ trì tham mưu thực hiện công tác lễ tân ngoại giao trong đón tiếp các đoàn nước ngoài, đoàn quốc tế đến thăm và làm việc với lãnh đạo tỉnh; tham mưu thực hiện các hoạt động chúc mừng, chào mừng, cảm ơn, chia buồn…đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế có quan hệ hợp tác, hữu nghị với tỉnh;
– Hướng dẫn các đơn vị, địa phương thực hiện công tác lễ tân ngoại giao trong đón tiếp khách nước ngoài.
đ) Tổ chức thực hiện công tác lãnh sự, bao gồm:
– Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, quản lý và đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo quy định của pháp luật; tổ chức thẩm tra hồ sơ và đề nghị UBND tỉnh quyết định cho phép sử dụng Thẻ Doanh nhân APEC (ABTC).
e) Tổ chức thực hiện công tác thông tin đối ngoại, bao gồm:
– Tổ chức thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin về tình hình chính trị – an ninh, kinh tế quốc tế và khu vực phục vụ phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh;
– Thống nhất quản lý phóng viên nước ngoài hoạt động báo chí trên địa bàn tỉnh; xây dựng chương trình hoạt động, tổ chức việc tiếp và trả lời phỏng vấn của lãnh đạo tỉnh cho báo chí nước ngoài; cung cấp thông tin có định hướng, theo dõi và quản lý hoạt động của phóng viên nước ngoài theo quy định của pháp luật.
f) Tổ chức thực hiện công tác văn hóa đối ngoại, bao gồm:
– Tổ chức thực hiện chương trình hoạt động văn hóa đối ngoại đã được UBND tỉnh phê duyệt;
g) Tham gia thực hiện công tác MIA trên địa bàn tỉnh.
3. Phòng Hợp tác quốc tế:
Điện thoại: 0235.3811920
Chức năng:
– Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được UBND tỉnh giao trên lĩnh vực công tác biên giới lãnh thổ quốc gia và hợp tác quốc tế.
Nhiệm vụ:
1. Giúp Giám đốc Sở thực hiện các công việc sau:
a) Xây dựng và trình UBND tỉnh:
– Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh về công tác biên giới lãnh thổ quốc gia và hợp tác quốc tế;
– Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm, các chương trình, đề án, dự án về công tác biên giới lãnh thổ quốc gia và hợp tác quốc tế;
b) Xây dựng và trình Chủ tịch UBND tỉnh dự thảo các quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh về lĩnh vực công tác biên giới lãnh thổ quốc gia và hợp tác quốc tế;
c) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án và các vấn đề khác về công tác biên giới lãnh thổ quốc gia và hợp tác quốc tế.
d) Tổ chức thực hiện công tác biên giới lãnh thổ quốc gia, bao gồm:
– Thực hiện chức năng là cơ quan thường trực của UBND tỉnh về công tác biên giới lãnh thổ quốc gia; tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các biện pháp thích hợp trong công tác quản lý biên giới; tham gia xây dựng phương án giải quyết vấn đề biên giới lãnh thổ giữa Việt Nam với Lào thuộc địa bàn tỉnh; giúp UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về biên giới lãnh thổ quốc gia theo quy định của pháp luật;
– Theo dõi, tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh và Bộ Ngoại giao tình hình triển khai thực hiện công tác cắm mốc thuộc phạm vi tỉnh quản lý, tình hình thực hiện các điều ước quốc tế về biên giới quốc gia, quy chế quản lý biên giới trên đất liền và các tranh chấp nảy sinh trên đất liền và trên biển thuộc địa bàn tỉnh;
– Tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền phổ biến pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về biên giới lãnh thổ quốc gia; hướng dẫn, kiểm tra và quản lý các văn bản, tài liệu, bản đồ và hồ sơ về biên giới thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
đ) Tổ chức thực hiện công tác hợp tác quốc tế, bao gồm:
– Nghiên cứu xây dựng các đề án về xây dựng mối quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa tỉnh Quảng Nam với các đơn vị, địa phương nước ngoài trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện các đề án đó.
– Giúp các đơn vị, địa phương của tỉnh xây dựng đề án và hướng dẫn, hỗ trợ thủ tục cho các đơn vị, địa phương của tỉnh thiết lập mối quan hệ hợp tác, hữu nghị với các đơn vị, địa phương nước ngoài.
– Thống nhất quản lý các hoạt động về tổ chức hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật;
– Giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện chương trình hoạt động đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế – xã hội sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
– Tham gia công tác xúc tiến thương mại, đầu tư, du lịch, xây dựng môi trường đầu tư, kinh doanh phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh, giúp các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh mở rộng hợp tác với các đối tác nước ngoài.
4. Phòng Quản lý Biên giới và PCPNN
Điện thoại: 0235.3819270
Chức năng:
– Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được UBND tỉnh giao trên lĩnh vực công tác về người Việt Nam ở nước ngoài và công tác phi chính phủ nước ngoài.
Nhiệm vụ:
1. Giúp Giám đốc Sở thực hiện các công việc sau:
a) Xây dựng và trình UBND tỉnh:
– Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh về công tác phi chính phủ nước ngoài và về người Việt Nam ở nước ngoài;
– Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm, các chương trình, đề án, dự án về công tác phi chính phủ nước ngoài và về người Việt Nam ở nước ngoài;
b) Xây dựng và trình Chủ tịch UBND tỉnh dự thảo các quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh về lĩnh vực công tác phi chính phủ nước ngoài và về người Việt Nam ở nước ngoài;
c) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án và các vấn đề khác về công tác phi chính phủ nước ngoài và về người Việt Nam ở nước ngoài.
d) Tổ chức thực hiện công tác phi chính phủ nước ngoài, bao gồm:
– Hỗ trợ các thủ tục hành chính trong việc triển khai các chương trình hoặc dự án nhân đạo, phát triển và viện trợ khẩn cấp do các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hợp tác viện trợ trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ, hướng dẫn thủ tục cho các tổ chức phi chính phủ nước ngoài mở văn phòng dự án, văn phòng liên lạc trên địa bàn tỉnh.
đ) Tổ chức thực hiện công tác về người Việt Nam ở nước ngoài, bao gồm:
– Triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch và chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài tại tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao;
– Phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương của tỉnh trong công tác thông tin, tuyên truyền về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với người Việt Nam ở nước ngoài; vận động, hướng dẫn và hỗ trợ người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ ở địa phương trong các hoạt động trên địa bàn tỉnh;
5. Thanh tra Sở:
Điện thoại: 02353813557
Chức năng, nhiệm vụ
– Thực hiện chức năng thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại theo quy định của pháp luật.
– Công tác tuyên truyền, phổ biến và giáo dục Pháp luật.
6. Trung tâm tư vấn và phục vụ đối ngoại:
Lãnh đạo TT:
Chức năng, nhiệm vụ:
– Thu thập và cung cấp thông tin đối ngoại cho lãnh đạo Sở để phục vụ thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác đối ngoại.
– Dịch vụ tư vấn cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
– Dịch vụ dịch thuật, phiên dịch.
– Cung cấp thông tin tiềm năng, thị trường, đầu tư
– Đào tạo nghiệp vụ đối ngoại.
DANH BẠ ĐIỆN THOẠI
STT
HỌ VÀ TÊN
CHỨC VỤ
ĐIÊN THOẠI
1 2 Nguyễn Ngọc Kim Phó Giám đốc PT 0983038577 02353813557 02353819729 3 Nguyễn Thị Thùy Trang Phó Giám đốc 0914060839 02353857555 02353819729 4 Văn Bá Sơn Phó Giám đốc 0913307327 02353555151 02353819729
STT
HỌ VÀ TÊN
CHỨC VỤ
ĐIÊN THOẠI
1 Đỗ Thế Thanh Nhung Phó Chánh văn phòng Phụ trách 0905060907 Văn phòng sở 02353813770 02353819729 2 Lê Duy Oanh Phó Chánh Văn phòng 0915574113 Văn phòng sở 02353838797 02353819729 3 Phan Tá Tây Kế toán Văn phòng sở 02353810699 02353819729 4 Chuyên viên 0914543559 Văn phòng sở 02353838797 02353819729 5 Dương Thị Kiều Chuyên viên 01667590079 Văn phòng sở 02353813770 02353819729 6 Lê Thị Anh Phương Nhân viên Văn thư 01224469335 Văn phòng sở 02353819279 02353819729 7 Đào Văn Lê Nhân viên lái xe 0975363212 Văn phòng sở 02353813770 02353819729 8 Cao Văn Hiền Nhân viên bảo vệ 0988327146 Văn phòng sở 02353013770 02353819729 9 Trần Bửu Ánh Nhân viên lái xe 0935547754 Văn phòng sở 02353813770 02353819729 10 Lương Thị Bích Hằng Nhân viên tạp vụ 0972045812 Văn phòng sở 02353555151 02353819729
STT
HỌ VÀ TÊN
CHỨC VỤ
ĐIÊN THOẠI
1 Nguyễn Thị Hoàng Anh Trưởng phòng 0935358777 Phòng Hợp tác quốc tế 0235811920 02353819729 2 Đỗ Thị Quyên Chuyên viên 01674624491 Phòng Hợp tác quốc tế 02353811920 02353819729 3 Nguyễn Thị Út Ly Na Chuyên viên 0974159033 Phòng Hợp tác quốc tế 02353811920 02353819729 4 Nhân viên 0934548002 Phòng Hợp tác quốc tế 02353811920 02353819729
STT
HỌ VÀ TÊN
CHỨC VỤ
ĐIÊN THOẠI
1 Huỳnh Thị Thanh An Trưởng phòng 0913509525 Phòng Quản lý Biên giới và Phi chính phủ nước ngoài 02353819270 02353819729 2 Trần Quốc An Phó Trường phòng 0974264733 Phòng Quản lý Biên giới và Phi chính phủ nước ngoài 02353819270 02353819729 3 Lê Huynh Trưởng Phó Trưởng phòng 01656028487 Phòng Quản lý Biên giới và Phi chính phủ nước ngoài 02353819270 02353819729 4 Nhân viên 0909841270 Phòng Quản lý Biên giới và Phi chính phủ nước ngoài 02353819270 02353819729
STT
HỌ VÀ TÊN
CHỨC VỤ
ĐIÊN THOẠI
1 Phan Thị Kiều Trang Trưởng phòng 0904767404 Phòng Lãnh sự – Người Việt Nam ở nước ngoài 02353810142 02353819729 2 Bùi Quang Phong Phó Trưởng phòng 02353810142 Phòng Lãnh sự – Người Việt Nam ở nước ngoài 02353810142/3815822 02353819729 3 Võ Nguyệt Kiều Nga Phó Trường phòng 01634157297
Phòng Lãnh sự – Người Việt Nam ở nước ngoài
02353811920 02353819729 4 Phạm Thị Huệ Chuyên viên 01683949492 Phòng Lãnh sự – Người Việt Nam ở nước ngoài 02353810142 02353819729
STT
HỌ VÀ TÊN
CHỨC VỤ
ĐIÊN THOẠI
1 Kế toán 0905282151 Trung tâm Tư vấn và Phục vụ đối ngoại 02352221747 02352221747 2 Trương Thị Na Tiên Chuyên viên 0982077691 Trung tâm Tư vấn và Phục vụ đối ngoại 02352221747 02352221747 3 Chuyên viên 0935471007 Trung tâm Tư vấn và Phục vụ đối ngoại 02352221747 02352221747
Các tin khác
Danh bạ điện thoại –
Bài 3. Giới Thiệu Về Máy Tính
+ Cache : là vùng nhớ đặc biệt được CPU sử dụng đế lưu trữ tạm thời các Lệnh và dữ liệu đang được xử lí .: đóng vai trò trung gian giữa bộ nhớ và các thanh ghi .BÀI 3 : GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH 4 . Bộ nhớ trong ( Main Memory )Bộ nhớ trong còn có tên gọi khác là bộ nhớ chính . Bộ nhớ trong là nơi chương trình được dưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lí . Bộ nhớ trong gồm 2 thành phần : + ROM : ( Real Only Memory – bộ nhớ chỉ đọc ) , chứa một số chương trình hệ thống được hãng sản xuất nạp sẵn . Dữ liệu trong Rom thực hiện việc kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu của máy với các chương trình mà người dùng đưa vào để khởi động . Khi tăt máy , dữ liệu trong Rom không bị mất đi . + RAM là phần bộ nhớ có thể đọc , ghi dữ liệu trong lúc làm việc . Khi tắt máy , dữ liệu trong Ram sẽ bị mất đi – Bộ nhớ trong gồm các ô nhớ được đánh số thứ tự bắt đầu 0 . Số thứ tự của một ô nhớ được gọi là địa chỉ của ô nhớ đó . Các địa chỉ được viết trong hệ hexa . Khi thực hiện chương trình , máy tính truy cập dự liệu ghi trong ô nhớ thông qua địa chỉ của nó . Với phần lớn các máy tính , mỗi ô nhớ có dung lượng 1 byte .– Hiện nay , mỗi máy tính thường được trang bị bộ nhớ Ram có dung lượng từ 128 mb trở lên . một số máy tính có thể có bộ nhớ trong cỡ hàng Gi-ga-bai.Bộ nhớ trong gồm có mấy thành phần ? Là những thành phần nào ?BÀI 3 : GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH 5. Bộ nhớ ngoài (secondary memory)Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong . Dữ liệu ghi trong bộ nhớ ngoài có thể tồn tại ngay cả khi tắt máy ( khi không còn nguồn điện . Bộ nhớ ngoài của máy tính thường là đĩa cứng , đĩa mềm , đĩa cd , thiết bị nhớ flash. – Bộ nhớ ngoài gồm nhiều loại như đĩa , trống từ , băng từ … Đĩa cứng thường được gắn sẵn trong ổ đĩa cứng . Đĩa cứng có dung lượng lớn và tốc độ đọc ghi rất nhanh .– Máy tính thường có một ổ đĩa mềm dung để đọc /ghi đĩa mềm có đường kính 3,5 inch với dung lượng 1,44 mb .Ngoài các ổ đĩa cd có mật độ ghi dữ liệu rất cao , hiện nay còn có thiết bị nhớ flash là một thiết bị lưu trữ có dung lượng lớn với kích thước nhỏ gọn và dễ sử dụng .6 Thiết bị vào ( Input device )BÀI 3 : GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH Thiết bị vào dùng để đưa thông tin vào máy tính . A . Bàn phím (keyboard)– Các phím được chia thành nhiều nhóm : + Nhóm phím ký tự + Nhóm phím chức năng ,…– Khi gõ kí tự , ký hiệu trên mặt phím xuất hiện trên màn hình – Trong nhóm phím chức năng , một số phím có chức năng đã được ngầm định , chức năng của một số phím khác được quy định tùy phần mềm cụ thể .– Khi ta gõ một phím nào đó , mã tương ứng của nó được truyền vào máy BÀI 3 : GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BÀI 3 : GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BÀI 3 : GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH B . Chuột (mouse)– Chuột là một thiết bị rất tiện lợi trong khi làm việc với máy tính .– Bằng các thao tắt nháy nút chuột ta có thể thực hiện một lựa chọn nào đó trong bảng chọn (menu) dạng hienr thị tren màn hình .– Dùng chuột cũng có thể thay thế cho một số thao tác của bàn phím . C Máy quét (scanner)– Máy quét là thiết bị cho phép đưa văn bản và hình ảnh vào máy tính .– Có nhiều phần mềm có khả năng chỉnh sửa văn bản hoặc hình ảnh đã đưa vào máy tính BÀI 3 : GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BÀI 3 : GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH 6 Thiết bị vào ( Input device )BÀI 3 : GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH C. Máy quét (scanner)– Máy quét là thiết bị cho phép đưa văn bản và hình ảnh vào máy tính .Có nhiều phần mềm có khả năng chỉnh sửa văn bản hoặc hình ảnh đã đưa vào máy tính D. Webcam-Webcam là một camera kỹ thuật số – Khi gắn vào máy tính, nó có thể thu đẻ truyền trực tuyến hình ảnh qua mạng đế những máy tính dang kết nối với máy đó Với sự phát triển của công nghệ , các thiết bị vào ngày càng đa dạng .Ta có thể sử dụng máy ảnh số , máy ghi hình , máy ghi âm số để đưa thông tin vào máy tính 6 Thiết bị vào ( Input device )BÀI 3 : GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BÀI 3 : GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH 7 .Thiết bị ra (output device)– Thiết bị ra dùng để dữ liệu ra từ máy tính – Có nhiều loại thiết bị ra như màn hình , máy in , … A. Màn hình (monitor) + Màn hình máy tính có cấu tạo tương tự như màn hình ti vi . Khi làm việc , ta có thể xem mà hình là tập hợp các điểm ảnh (pixel) , mỗi điểm có thể có độ sáng , máu sắc khác nhau , chất lượng của màn hình được quyết định bởi các tham số sau : Độ phân giải : số lượng điểm ảnh trên màn hình . độ phân giải càng cao thì hình ảnh hiển thị trên màn hình cảng min và sắc nét : Chết độ màu : có thể có 16 hay 256 màu , thạm chí có hàng triệu màu khác nhau .BÀI 3 : GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BÀI 3 : GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BÀI 3 : GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH 7 .Thiết bị ra (output device) A. Màn hình (monitor) B. Máy in (printer)– Máy in có nhiều loại như máy in kim , in phun , in laser ,… dùng để in thông tin ra giấy . Máy in có thể đen trắng hoặc màu . BÀI 3 : GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH 7 .Thiết bị ra (output device) A. Màn hình (monitor) B. Máy in (printer)Máy in có nhiều loại như máy in kim , in phun , in laser ,… dùng để in thông tin ra giấy . Máy in có thể đen trắng hoặc màu . C .Máy chiếu (projector)– Máy chiếu là thiết bị dùng để hiển thị nội dung màn hình máy tính lên màn ảnh rộng BÀI 3 : GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH 7 .Thiết bị ra (output device) A. Màn hình (monitor) B. Máy in (printer)Máy in có nhiều loại như máy in kim , in phun , in laser ,… dùng để in thông tin ra giấy . Máy in có thể đen trắng hoặc màu . C .Máy chiếu (projector)Máy chiếu là thiết bị dùng để hiển thị nội dung màn hình máy tính lên màn ảnh rộng D. Loa và tai nghe Loa và tai nghe là các thiết bị để đưa âm thanh ra môi trường ngoài BÀI 3 : GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH 7 .Thiết bị ra (output device) A. Màn hình (monitor) B. Máy in (printer)Máy in có nhiều loại như máy in kim , in phun , in laser ,… dùng để in thông tin ra giấy . Máy in có thể đen trắng hoặc màu . C .Máy chiếu (projector)Máy chiếu là thiết bị dùng để hiển thị nội dung màn hình máy tính lên màn ảnh rộng D. Loa và tai nghe Loa và tai nghe là các thiết bị để đưa âm thanh ra môi trường ngoài E . Modem – Modem là thiết bị dùng để truyền thông giữa các hệ thống máy tính thông qua dường truyền , chẳng hạng dường điện thoại . Có thế xem modem là một thiết bị hỗ trợ cho cả việc đưa dữ liệu vào và lấy dữ liệu từ máy tính .BÀI 3 : GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH 8 Hoạt động của máy tính– Máy tính điền tử có thể thực hiện được dãy lệnh cho truopcwc mà không cần sự trưc tiếp con người . Nguyên lí điều khiển bằng chương trình – Máy tính hoạt động theo chương trình Nguyên lí lưu trữ chương trình -Lệnh đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ , xử lí như những dữ liệu khác Nguyên lí truy cập theo địa chỉ-Việc truy cập dữ liệu trong máy tính dược thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó Nguyên lí Phôn Nôi-man-Mã hóa nhị phân , diều khiển bằng chương trình , lưu trữ chương trình và truy cập theo địa chỉ tạo thành một nguyên lí chung gọi là nguyên lí Phôn Nôi-manTRÒ CHƠICâu 1 :Đâu là bộ nhớ ngoài ?ABDCĐÚNGCâu 2 : Bàn phím thường được chia thành mấy nhóm ? 1 2 3 4ĐÚNGCâu 3: Hình nào là hình của thiết bị vào ?BCDAĐÚNGCẢM ƠN CÔ CÙNG CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE !
Giới Thiệu Về Bác Sĩ Gia Đình
Y học gia đình là một chuyên ngành y học cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe toàn diện, liên tục cho từng cá nhân và gia đình.
Bác sĩ gia đình là bác sĩ chuyên khoa y học gia đình, được đào tạo để khámvà chữa bệnh ngoại trú, có nhiệm vụ chăm sóc liên tục cho người bệnh cũng như người khỏe theo những nguyên tắc đặc thù của YHGĐ.
+ Là người bác sĩ mà bạn có thể tin cậy lâu dài và cảm thấy gần gũi mỗi khi tiếp xúc.
+ Là người mà bạn sẽ nghĩ đến đầu tiên mỗi khi có nhu cầu giúp đỡ về một vấn đề sức khỏe hay tâm lý nào đó.
+ Là người có thể đưa ra những lời khuyên phù hợp, giúp bạn bảo vệ và nâng cao sức khỏe.
+ Là người chăm sóc sức khỏe cho bạn và gia đình bạn một cách toàn diện và liên tục.
+ Bạn luôn mong muốn được một bác sĩ điều trị và theo dõi xuyên suốt qua mỗi lần khám nhưng không thực hiện được vì các bác sĩ cũng như bản thân bạn quá bận bịu. Sự gần gũi của bác sĩ gia đình cùng các hệ thống hỗ trợ đặt lịch hẹn giúp bạn tái khám đúng lịch làm việc của bác sĩ gia đình của mình. Ngay cả trong trường hợp bất khả kháng, bác sĩ khám thay vẫn nắm rõ mọi thông tin cần thiết để điều trị tốt thông qua hồ sơ sức khỏe cá nhân của bạn. Trường hợp cần khám chuyên khoa, bệnh nhân sẽ được chuyển đúng chuyên khoa cần thiết. Sau đó, Bác sĩ gia đình sẽ chuyển tóm tắt lịch sử bệnh lý và những lưu ý về cơ địa, về gia đình bệnh nhân v.v… cho bác sĩ chuyên khoa để hỗ trợ quá trình điều trị.
Nói tóm lại, bác sĩ gia đình quan tâm đến mọi vấn đề của bạn, cơ địa, lịch sử bệnh tật, tâm lý, gia đình, nghề nghiệp, v.v… để từ đó đưa ra phương án điều trị phù hợp và hiệu quả nhất.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Giới Thiệu Về Chúng Tôi trên website Photomarathonasia.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!