Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Sử Dụng Hàm Count, Countif, Counta Và Countblank Trong Excel 2010 mới nhất trên website Photomarathonasia.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Trong bài viết này tôi sẽ hướng dẫn cho các bạn mới làm quen Excel cách sử dụng các hàm đếm dữ liệu, như Count, Countif, Counta và Countblank một cách thật chi tiết để các bạn hiểu rõ và vận dụng vào các bài toán thống kê thực tế của mình.
Lưu ý: Để làm theo hướng dẫn, các bạn có thể tải file dữ liệu thực hành TẠI ĐÂY
1. Chức năng: Hàm Count dùng để đếm số ô chứa dữ liệu số trong vùng được chọn.
2. Cú pháp: =COUNT(value1,value2…)
– Trong đó value1, value2 … là những ô cần đếm, hoặc các bạn có thể nhập các vùng cần đếm.
3. Ví dụ: Cho một bảng dữ liệu như hình, yêu cầu đếm số ô chứa giá trị số trong bảng này:
II. Cách sử dụng hàm Countif
1. Chức năng: Hàm Countif dùng để đếm số ô thỏa mãn điều kiện (criteria) trong vùng cần đếm (range).
2. Cú pháp. =COUNT(range,criteria)
– Trong đó: range là vùng cần đếm, criteria là điều kiện đếm.
3. Ví dụ: Cho một bảng dữ liệu như hình, yêu cầu đếm số ô chứa giá trị lớn hơn 50, và đếm số ô bắt đầu bằng “com” trong bảng này.
1. Chức năng: hàm COUNTA trong Microsoft Excel dùng để đếm các ô không rỗng trong một vùng nhất định. III. Cách sử dụng hàm CountA
2. Cú pháp: =COUNTA(Value1, [value2], [value3],…)
– Trong đó Value1, value2, value3,… là những ô cần đếm, hoặc các bạn có thể nhập các vùng cần đếm. Value2 và Value3 là các đối số tùy chọn (đặt trong dấu [] nên không bắt buộc phải có).
3. Ví dụ: Cho một bảng dữ liệu như hình, yêu cầu đếm số ô chứa giá trị (các ô KHÔNG trống nói cách khác là các ô chứa giá trị chuỗi và số) trong bảng này.
2. Cú pháp: =COUNTBLANK(range)
IV. Cách sử dụng hàm CountBlank
1. Chức năng: Hàm COUNTBLANK giúp đếm các ô trống (rỗng) trong một vùng hay một mảng được chọn trong Excel.
* Vận dụng các công thức trên, yêu cầu nhập công thức đếm các ô chưa giá trị chuỗi;
– Trong đó: range là vùng cần đếm các ô trống (ô rỗng).
– Trong ô H8, nhập công thức: =COUNTA(A5:E11)-COUNT(A5:E11) ta được kết quả như hình sau:
Hy vọng, với bài hướng dẫn chi tiết cách dùng các hàm đếm count, counta, countblank và hàm đếm có điều kiện countif ở trên hữu ích với các bạn.
Sử Dụng Hàm Thống Kê: Sum, Count, Counta, Min, Max, Average Trong Excel
Các hàm Thống kê cơ bản trong Excel được sử dụng nhiều trong Excel và ứng dụng nhiều trong công việc tính toán Excel trong công việc văn phòng.
Nhằm giúp các bạn mới học Excel cơ bản, tự học Excel và hiểu rõ về Cấu trúc, chức năng cũng như cách sử dụng các hàm thống kê cơ bản trong Excel, bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn một cách chi tiết và đầy đủ về các hàm thống kê cơ bản trong Excel.
Hàm Sum
1. Chức năng của hàm Sum trong Excel
Hàm Sum trong Excel dùng để tính tổng giá trị là kiểu số của các ô trong vùng dữ liệu cần thống kê.
2 . Công thức hàm Sum trong Excel
Sum ( number 1, [number 2], … )
Giải thích:
number 1, number 2,… các giá trị số cần thống kê hay các vùng dữ liệu cần thống kê
3. Ví dụ về cách sử dụng hàm Sum trong Excel
Ví dụ 1: Sum (10,10,20) = 40 Ví dụ 2: Cho bảng “Thanh toán lương Tháng 10″ năm 20xx của Công ty A. Hãy tính tổng tiền lương của tất cả Nhân viên Công ty A tại ô E13
Áp dụng hàm tính tổng Sum trong trường hợp này. Tại ô E13 có công thức: = Sum(E5:E12) Trong công thức trên: E5:E12 là vùng cần tính tổng. Kết quả sau khi sử dụng hàm Sum trong trường hợp này như sau: Các hàm thống kê cơ bản trong excel 2
Hàm Count
Chức năng hàm Count trong Excel
Đếm số ô có chứa dữ liệu là số trong vùng dữ liệu cần đếm
Công thức hàm Count trong Excel
Count (value 1,[value 2],…)
Giải thích:
Value 1, value 2,… các giá trị số cần đếm
Ví dụ về hàm Count trong Excel
Cho bảng dữ liệu sau. Hãy đếm số ô có chứa dữ liệu là số trong bảng đó.
Công thức tại ô Kết quả E12 sẽ là: E12 = Count(A4:E10)
Các hàm thống kê cơ bản trong excel 3
Hàm Counta
Hàm Counta trong Excel được sử dụng tương tự như hàm Count trong Excel. Tuy nhiên, giữa hai hàm này có khác nhau về chức năng sử dụng. Chúng ta cùng tìm hiểu về sự khác nhau giữa hàm Counta và hàm Count trong bài viết này.
Chức năng của hàm Counta trong Excel
Đếm số ô có chứa dữ liệu (khác rỗng) trong vùng dữ liệu cần đếm. Bao gồm dữ liệu số và dữ liệu dạng chuỗi.
Công thức hàm Counta trong Excel
Counta (value 1, [value 2],…)
Giải thích:
Value1, value2,… là các đối số hoặc vùng dữ liệu
Ví dụ về hàm Counta trong Excel
Ví dụ 1: Counta (20,”Excel”) = 2
Ví dụ 2: Cho bảng Dữ liệu sau đây. Hãy đếm các ô có chứa dữ liệu trong bảng đã cho.
Công thức tại ô Kết quả như sau: E12 = Counta (A4:E10)
Các hàm thống kê cơ bản trong excel 4
Phân biệt hàm Count, Counta trong Excel
+ Hàm Count dùng để đếm các ô có chứa dữ liệu là số trong vùng dữ liệu
+ Hàm Counta dùng để đếm các ô có chứa dữ liệu bao gồm chuỗi và số trong vùng dữ liệu.
Như vậy cùng một vùng dữ liệu ở ví dụ trên, chúng ta sử dụng hàm Count và Counta sẽ cho ra 2 kết quả khác nhau.
Hàm Min
1. Chức năng của hàm Min trong Excel
Hàm trả về giá trị nhỏ nhất của các đối số number1, number2,.. hoặc giá trị nhỏ nhất trong một vùng dữ liệu.
2. Công thức của hàm Min trong Excel
Min (number 1,[number 2], …)
Giải thích:
number1, number2 là các đối số hoặc vùng dữ liệu cần thống kê
Ví dụ về hàm Min trong Excel
Ví dụ 1: Min (10,200,2)= 2
Ví dụ 2: Cho bảng Dữ liệu sau. Hãy tính Điểm Trung Bình thấp nhất tại ô D16
Áp dụng Công thức hàm Min trong trường hợp này, ta có điểm trung bình thấp nhất được tính như sau: D16 = Min (C5:C14)
Các hàm thống kê cơ bản trong excel 5
Hàm Max
Hàm Max trong Excel là một hàm được sử dụng thường xuyên trong Excel. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Cấu trúc và Cách sử dụng của hàm Max qua các ví dụ minh họa chi tiết.
1. Chức năng của hàm Max trong Excel
Trả về giá trị lớn nhất của các đối số number 1, number 2,.. hoặc giá trị lớn nhất trong 1 vùng dữ liệu.
Công thức của hàm Max trong Excel Max (number 1,[number 2], …)
Giải thích:
number1, number2,… là các đối số hoặc vùng dữ liệu cần thống kê.
3. Ví dụ về hàm Max trong Excel
Ví dụ 1: Max(10,200,2) = 200
Ví dụ 2: Cho bảng dữ liệu sau. Hãy tính mức Tiền lương cao nhất tại ô E11.
Áp dụng cấu trúc của hàm Max cho trường hợp này, ta có Công thức cho ô kết quả E11 như sau: E11 = Max (E4:E9)
F. Hàm Average
Chức năng của hàm Average trong Excel
Trả về giá trị Trung bình cộng của các số number 1, number 2,…Hoặc Trả về giá trị trung bình cộng của các giá trị số trong một vùng dữ liệu.
Công thức hàm Average trong Excel
Average (number 1,[number 2], …)
Giải thích:
number1, number2,… là các giá trị các số hoặc vùng dữ liệu cần thống kê.
Ví dụ về hàm Average trong Excel
Ví dụ 1: Average (5,6,10) = 7
Ví dụ: Cho bảng Dữ liệu sau. Hãy tính điểm Trung bình của Học sinh tại cột I
Áp dụng hàm thống kê Average để tính điểm Trung bình tại ô I14 như sau: I14 = Average (C4:H4). Sau đó sử dụng thao tác Copy công thức, kéo xuống để tính điểm Trung bình cho các học sinh khác ta được kết quả:
Các Hàm Cơ Bản Excel, Hàm Thông Dụng Trong Excel, Sum, Count, If, Left
Microsoft đã tạo ra phần mềm văn phòng Excel cùng với các hàm tính toán đưa đến nhiều tiện lợi cho người dùng. Các bạn khi sử dụng Excel cũng cần nằm rõ một số hàm cơ bản để phục vụ công việc của mình mà không mất quá nhiều thời gian thống kê và tính toán. Taimienphi sẽ hướng dẫn các bạn một số các hàm cơ bản trong excel và ví dụ minh họa để các bạn học excel tiện theo dõi.
Các hàm cơ bản trong Excel 2016, 2013, 2010, 2007
Hàm cơ bản trong Excel và ví dụ
1. Hàm tính tổng SUM: Hàm cộng giá trị các ô
Hàm SUM là một trong các hàm cơ bản trong excel cho phép bạn cộng tổng giá trị trong các ô được chọn.Cú pháp: =SUM(Number1, Number2..)Ví dụ: Các bạn cần tính tổng điểm 3 môn của một bạn nam trong lớp.
2. Hàm điều kiện IF
3. Hàm lấy ký tự bên trái (LEFT)
Hàm LEFT là hàm lấy chuỗi giá trị bên trái của một chuỗi ký tự, bạn có thể lấy 2 3 hay nhiều ký tự trong ký tự đó.Cú pháp: =LEFT(text, n)Trong đó: – text: Chuỗi ký tự. – n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự. (giá trị mặc định là 1).Ví dụ: Bạn muốn lấy 2 ký tự đầu trong họ tên của Học sinh, bạn sử dụng hàm left cú pháp như sau: =LEFT(B5,2) Kết quả sẽ trả về 2 ký tự đầu chính xác như hình dưới
4. Lấy ký tự bên phải (RIGHT)
Trái ngược với Hàm LEFT, hàm RIGHT giúp bạn lấy chuối giá trị bên phải của chuỗi ký tự, và bạn hoàn toàn có thể lấy nhiều hơn 1 ký tự trong số chuỗi ký tự đóCú pháp: =RIGHT(text, n)– Trong đó: – Text: chuỗi ký tự. – n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự. (giá trị mặc định là 1)Ví dụ: Bạn muốn lấy 2 ký tự bên phải trong họ tên của Học sinh, bạn dùng cú pháp như sau: =RIGHT(B5,2) Kết quả sẽ trả về 2 ký tự đầu chính xác như hình dưới
5. Hàm MIN: Hàm tìm giá trị nhỏ nhất
Hàm MIN có chức năng tìm giá trị nhỏ nhất trong các ô hoặc vùng được chọnCú pháp: =MIN(Vùng chứa dữ liệu kiểu số)Ví dụ: Tìm điểm trung bình thấp nhất của các học sinh trong lớp
6. Hàm MAX: Hàm tìm giá trị lớn nhất
Hàm MAX có chức năng tìm giá trị lớn nhất trong các ô hoặc vùng được chọnCú pháp: =MAX(Vùng chứa dữ liệu kiểu số)Ví dụ: Tìm tổng điểm cao nhất của các học sinh trong lớp
7. Hàm tính giá trị trung bình AVERAGE
Hàm AVERAGE là một trong các hàm cơ bản trong excel cho phép bạn tính giá trị trung bình của các ô hoặc các vùng được chọn. Sử dụng hàm AVERAGE bạn sẽ thực hiện phép tính đơn giản hơnCú pháp: =AVERAGE(Number1, Number2..)Ví dụ: Các bạn cần tính điểm trung bình của một bạn trong lớp
8. Hàm cắt các khoảng trống TRIM
Hàm TRIM là hàm loại bỏ khoảng trống giữa các ký tự trong chuỗi ký tự và chỉ để lại duy nhất một khoảng trống (bằng 1 dấu cách giữa các tư) mà thôi. Với nhiều ô chứa chuỗi ký tự có nhiều khoảng trống thì hàm TRIM thật sự là hữu íchCú pháp: =TRIM(text)Trong đó: Text là đoan văn bản chứa khoảng trắng cần loại bỏ là 1Ví dụ: Trong cột Họ tên, hiện tại có rất nhiều khoảng trống, để loại bỏ các khoảng trống này, bạn dùng cú pháp =TRIM(B5). Kết quả sẽ được như hình dưới
9. Hàm nối chuỗi CONCATENATE
Hàm CONCATENATE là hàm nối chuỗi ký tự trong bảng tính excel, sử dụng hàm CONCATENATE, bạn sẽ không phải thủ công ghép các chuỗi từ lại với nhau.
Cú pháp: =CONCATENATE (text 1, text 2, …)Trong đó: Text 1: là chuỗi thứ 1 (đây là chuỗi bắt buộc)Text 2 …: tùy chọn, tối đa 255 chuỗi, và các chuỗi phải được phân tách nhau bởi dấu phẩy
Ví dụ: Bạn muốn ghi chú xem sinh viên có tổng điểm bao nhiêu. Bạn dùng cú pháp =CONCATENATE(B5,” có tổng điểm là “,G5). Sau đó xem kết quả, bạn dùng chuột trỏ vào I5 và kéo xuống dưới, các kết quả sẽ tự động được ghi ra
10. Hàm COUNT: Hàm đếm dữ liệu kiểu số
Hàm COUNT là hàm excel cơ bản có chức năng đếm dữ liệu. Sử dụng hàm Count, bạn sẽ đếm được số dữ liệu kiểu số trong bảng tính excelCú pháp: =COUNT(Vùng chứa dữ liệu cần đếm)
11. Hàm COUNTA: Hàm đếm các ô có chứa dữ liệu
Hàm COUNTA có chức năng đếm các ô có chứa dữ liệu
Cú pháp: =COUNTA(Vùng chứa dữ liệu cần đếm)
12. Hàm đếm chiều dài chuỗi ký tự
Hàm LEN, hàm đếm chiều dài chuỗi ký tự có tác dụng cho bạn biết. hàm LEN sẽ trả về giá trị là độ dài của chuỗi ký tự, kể cả ký tự khoảng trống trắngCú pháp: =LEN (text)Trong đó: Text: là chuỗi ký tựVí dụ: Nếu bạn muốn đếm số ký tự có trong ô B1. Bạn dùng cú pháp =LEN(B5). Kết quả sẽ có như hình. Để đếm các ô tiếp theo, bạn chỉ cần giữ chuột tại I5 và kéo xuống dưới
13. Hàm hiển thị thời gian hiện tại trên hệ thống NOW
Hàm NOW hàm trả về ngày tháng hiện tại trên hệ thốngCú pháp: =NOW ()Ví dụ:
14. Hàm SUMIF: Hàm tính tổng các ô có điều kiện
Hàm SUMIF là hàm cơ bản trong excel cho phép bạn tính tổng các ô hoặc các vùng có giá trị thỏa mãn điều kiện được đặt ra.Cú pháp: =SUMIF(Range, Criteria, Sum_range) Range:Các ô chứa điều kiện Criteria: Điều kiện Sum_range: Các ô cần tính tổngVí dụ: Các bạn cần tính tổng điểm toán của các bạn Nam trong danh sách điểm
15. Hàm COUNTIF: Hàm đếm dữ liệu có điều kiện
Hàm COUNTIF có chức năng đếm các ô thỏa mãn điều kiệnCú pháp: =COUNTIF(Vùng chứa dữ liệu cần đếm, điều kiện)Ví dụ: Các bạn cần đếm các ô thỏa mãn giá trị = 6 trong cột điểm Văn
16. Hàm COUNTBLANK: Hàm đếm dữ liệu rỗng
Hàm COUNTBLANK là hàm excel cơ bản có chức năng đếm số các ô không có giá trịCú pháp: =COUNTBLANK(Vùng chứa dữ liệu cần đếm)
Khi làm việc với Excel, bạn cần nắm rõ các hàm cơ bản trong Excel để có thể sử dụng Excel hiệu quả nhất và nhanh chóng. Các hàm Excel thường dùng trong trong văn phòng cơ bản như Sum, Min, Max … hỗ trợ rất nhiều trong học tập, công việc của bạn.
https://thuthuat.taimienphi.vn/ham-co-ban-trong-excel-13238n.aspx Ngoài các hàm cơ bản trong Excel, bạn đọc cũng nên tham khảo các hàm nâng cao như VLOOKUP, CHOOSE … để nâng cao kiến thức của mình, các hàm nâng cao trong excel được áp dụng để làm nhanh hơn nữa các phép toán trên bảng tính Excel.
Cách Sử Dụng Hàm Left, Hàm Right Trong Excel
Hàm LEFT, Hàm RIGHT là 2 hàm thuộc các hàm xử lý chuỗi rất hay dùng đối với người sử dụng Excel.
– Trước tiên ta cần phải biết hàm LEFT được dùng để làm gì. Câu trả lời như sau: Hàm LEFT trong Excel được dùng để Trích ra “n” ký tự từ chuỗi Text kể từ phía bên trái. – Cấu trúc của hàm Left như sau:
n: Số ký tự cần trích ra từ chuỗi ký tự (Tham số này có thể có hoặc không. Nếu không có tham số, Excel sẽ mặc định giá trị là 1).
Ví dụ: Trích ra 6 ký tự trong chuỗi “ketoanthienung.vn” từ phía bên trái.
Ta sẽ có công thức như sau: LEFT(“ketoanthienung.vn”,6) = ketoan
Các tham số trong hàm LEFT ở công thức này:
Text= “ketoanthienung.vn” (Vì ở dạng Text nên chuỗi phải đặt trong dấu ngoặc kép)
n = 6: Số ký tự sẽ trích ra Nếu trích ra 2 ký tự từ chuỗi đó ta sẽ được như sau: LEFT(“ketoanthienung.vn”,2) = ke Ví dụ từ công việc cụ thể: Dựa vào bảng Danh sách nhân viên của Công ty X, yêu cầu điền kết quả vào cột (Phân loại theo chức vụ) biết rằng cột này nhận 2 ký tự đầu của Mã số Nhân Viên.
Vì cột Phân loại theo Chức vụ nhận 2 chữ cái đầu của Mã số Nhân viên, nên áp dụng hàm xử lý chuỗi LEFT trong EXCEL, kết quả cho ô D3 như sau: D3 =LEFT(C3,2) Sao chép công thức xuống các ô còn lại, ta thu được kết quả như sau:
2. Cách sử dụng hàm Right trong Excel
Tương tự như hàm LEFT hàm RIGHT trong Excel được dùng để Trích ra “n” ký tự từ chuỗi Text kể từ phía bên phải. – Cấu trúc của hàm Right như sau:
n: Số ký tự cần trích ra từ chuỗi ký tự (Tham số này có thể có hoặc không. Nếu không có tham số, Excel sẽ mặc định giá trị là 1).
Ví dụ: Trích ra 2 ký tự trong chuỗi “ketoanthienung.vn” từ phía bên phải.
Sao chép công thức bằng cách kéo xuống các ô còn lại, ta thu được kết quả như sau:
Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Sử Dụng Hàm Count, Countif, Counta Và Countblank Trong Excel 2010 trên website Photomarathonasia.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!